Chứng nhận Nhóm giáp xác theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8398:2012
Ngày 23/08/2024 - 08:08Lời nói đầu
TCVN 8398:2012 được chuyển đổi từ 28 TCN 124:1998 - Tôm biển - tôm giống PL15 - Yêu cầu kỹ thuật thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8398:2012 do Tổng cục Thủy sản biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TÔM BIỂN - TÔM SÚ GIỐNG PL15 - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với tôm giống PL15 của loài tôm sú Penaeus monodon Fabricus, 1798.
Thuật ngữ
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ sau:
+ Tôm giống PL15 ngày tuổi
Tôm giống PL15 (Post-Larvae 15 Tiger shrimp) là tôm sau 15 ngày kể từ ngày đầu tiên của hậu ấu trùng.
+ Các phần phụ của tôm
Các phần phụ của tôm là râu, chân hàm, chân càng, chân bò (chân ngực), chân bơi (chân bụng), thùy đuôi (quạt đuôi), chủy.
Yêu cầu kỹ thuật
+ Chỉ tiêu cảm quan
Chất lượng tôm sú giống PL15 phải đạt yêu cầu quy định trong Bảng 1:
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với tôm sú giống PL15
TT | Chỉ tiêu | Yêu cầu kỹ thuật |
1 | Chỉ tiêu cảm quan | |
| Ngoại hình | Hình thái cấu tạo ngoài đã hoàn chỉnh; Không dị hình |
Các phần phụ | Có 07 gai trên chủy Các phần phụ nguyên vẹn Râu thẳng Đuôi xòe | |
2 | Màu sắc | Thân màu xám sáng, vỏ bóng mượt |
3 | Chiều dài thân từ mũi chủy đến chót đuôi | 12 mm đến 15 mm Số cá thể khác cỡ chiếm không quá 10 % |
4 | Trạng thái hoạt động | |
|
| Tôm thường bơi chậm sát thành bể với tốc độ chậm, một số đã bám vào thành bể. Lẩn tránh chướng ngại vật. Phản ứng nhanh khi có tác động đột ngột về tiếng động hoặc ánh sáng. Đưa khoảng 200 con tôm giống vào chậu nước rồi khuấy vòng tròn, chúng bơi sát thành chậu theo chiều ngược dòng nước và không vón tụ giữa đáy chậu. |
5 | Độ no | Kiểm tra trong bể thấy tôm bắt mồi đều đặn, ruột đầy thức ăn |
6 | Kiểm tra sức khỏe | |
| Gây sốc bằng Formalin 100 ppm | Trong 30 phút tỷ lệ sống là 100 phần trăm (%). |
Gây sốc bằng cách hạ độ mặn đột ngột xuống còn 15 ‰ | Trong 30 phút tỷ lệ sống là 100 phần trăm (%). |
CHÚ THÍCH: Để xác định các chỉ tiêu kỹ thuật đối với tôm sú giống PL15 trong Bảng 1 cần sử dụng các phương pháp kiểm tra tại Phụ lục A của Tiêu chuẩn này.
+ Mức độ nhiễm bệnh
Tỷ lệ phần trăm (%) số cá thể nhiễm bệnh cho phép theo quy định trong Bảng 2:
Bảng 2 - Mức độ nhiễm bệnh cho phép của tôm sú PL15
STT | Tên bệnh | Tỷ lệ nhiễm bệnh cho phép (%) |
1 | Bệnh virus | |
| Bệnh MBV (Monodon baculovirus) | Không có cá thể nào nhiễm thể ẩn MBV |
Bệnh đốm trắng - WSSV (White spot syndrome virus) | Không có cá thể nào nhiễm WSSV | |
Bệnh đầu vàng - YHV/GAV (Yellow head virusl Gill - associated virus) | Không có cá thể nào nhiễm YHV/GAV | |
2 | Bệnh do vi khuẩn | |
| Bệnh phát sang (Virio harveyi, Vibro parahaemolyticus Vibrio splendidus) | Không có cá thể nào nhiễm Vibrio harveyi, V.parahaemolyticus |
Bệnh vi khuẩn dạng sợi (Filamentous bacteria) | Không có cá thể nào nhiễm F.bacteria | |
3 | Bệnh nấm Lagenidium sp, Sirolpidium sp, Fusarium sp, Haliphotoros sp | Không có cá thể nào bị nấm |
4 | Bệnh nguyên sinh động vật Protozoa (Zoothammium sp, Epistylis sp, Vorticella sp, Acineta sp). | Nhỏ hơn 5 |
Phụ lục A
Phương pháp kiểm tra cảm quan
(Quy định)
+ Dụng cụ kiểm tra
Dụng cụ kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan của tôm giống PL15 theo quy định tại Bảng A.1:
Bảng A.1 - Dụng cụ kiểm tra chỉ tiêu cảm quan
TT | Tên dụng cụ | Quy cách, đặc điểm | Số lượng |
1 | Vợt vớt mẫu trong bể ương | - Đường kính 30 cm - Lưới động vật phù du số 38 - Có cán dài, hoặc dây treo | 1 cái |
2 | Vợt vớt mẫu trong chậu chứa | - Đường kính 15 cm - Lưới động vật phù du số 38 - Có cán | 1 cái |
3 | Chậu chứa tôm giống | Màu trắng, dung tích 10 lít đến 15 lít | 2 cái |
4 | Cốc thủy tinh | Trong suốt, dung tích 500 ml | 1 cái |
5 | Giấy kẻ ly | 30 cm x 30 cm | 1 tờ |
6 | Đèn pin | Dùng pin 3 v đến 4,5 v còn mới | 1 cái |
7 | Kính lúp | Độ phóng đại 4 x 6,3 | 1 chiếc |
Thu mẫu tôm giống:
Dùng vợt vớt tôm giống theo chiều thẳng đứng từ dưới lên ở 4 góc bể ương. Số lượng mẫu tôm giống cần có để kiểm tra không ít hơn 200 cá thể.
Thả tôm đã vớt vào một chậu màu trắng chứa nước của bể ương và đặt ở nơi thoáng mát.
Trình tự kiểm tra các chỉ tiêu:
+ Trạng thái hoạt động
Quan sát trực tiếp hoạt động bơi và bám của tôm giống ở trong chậu.
Thử phản ứng ngược dòng nước: Lấy tay khuấy nhẹ tạo dòng nước xoáy trong chậu, sau đó quan sát tôm bơi ngược dòng nước và bám dưới đáy.
Thử phản ứng lẩn tránh chướng ngại vật. Dùng một que nhỏ đưa từ từ tới bất kỳ cá thể nào để quan sát phản ứng của cá thể đó.
Thử phản ứng với tiếng động: Gõ nhẹ vào thành chậu để quan sát phản ứng của tôm giống.
Thử phản ứng với ánh sáng: Đặc chậu chứa tôm giống vào chỗ tối, dùng đèn pin đột ngột chiếu trực tiếp vào chậu để quan sát phản ứng của tôm.
+ Ngoại hình và màu sắc
Dùng cốc thủy tinh múc cả nước và tôm giống trong chậu, đặt hoặc nâng cốc lên ngang tầm mắt và hướng ra phía có nguồn sáng để quan sát màu sắc, ngoại hình của tôm giống.
Số lần quan sát không ít hơn 3 lần, mỗi lần từ 15 cá thể đến 20 cá thể. Số tôm giống quan sát xong thả vào một chậu chứa khác.
Vớt ngẫu nhiên 15 cá thể đến 20 cá thể trước đó đã quan sát bằng mắt thường, dùng kính lúp quan sát lại chỉ tiêu ngoại hình của tôm giống.
+ Đo chiều dài
Đặt tôm giống nằm duỗi thẳng trên mặt giấy kẻ ly.
Đọc chiều dài từ mút chùy đến mút telson của từng cá thể.
Lần lượt đo chiều dài không ít hơn 100 cá thể. Sau đó, thống kê chiều toàn bộ số cá thể của mẫu và xác định tỷ lệ phần trăm (%) số tôm giống khác cỡ quy định.
Gây sốc:
+ Phương pháp thử gây sốc bằng Formalin 100 ppm.
Thả 40 cá thể đến 50 cá thể tôm giống cần kiểm tra vào dung dịch formalin có nồng độ 100 ppm và theo dõi trong 30 phút, nếu tỷ lệ sống 100 phần trăm (%) là đạt yêu cầu.
+ Phương pháp thử gây sốc bằng hạ độ mặn đột ngột xuống 15 ‰.
Lấy 40 cá thể đến 50 cá thể tôm giống cần kiểm tra cho vào cốc thủy tinh chứa 300 ml nước trong bể ương.
Tiến hành cho nước ngọt vào hạ độ mặn đột ngột xuống còn 15 ‰ và theo dõi trong 30 phút, nếu tỷ lệ sống 100 phần trăm (%) là đạt yêu cầu.
TÔM BIỂN - TÔM SÚ BỐ MẸ - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với tôm bố mẹ của loài tôm sú (Penaeus monodon Fabricius, 1798).
Thuật ngữ
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ sau:
+ Tôm sú bố mẹ thành thục (Broodstock of tiger shrimp mature)
Tôm sú bố mẹ thành thục là tôm đực và tôm cái sử dụng để cho sinh sản.
+ Bộ phận sinh dục ngoài (External genitalia)
Bộ phận sinh dục ngoài còn được gọi là cơ quan giao vỹ của tôm; Bộ phận giao vĩ của tôm đực là petasma; Bộ phận giao vĩ của tôm cái là Thelycum.
+ Buồng trứng (Ovarian)
Buồng trứng (còn gọi là noãn sào) là nơi sản xuất, dự trữ các tế bào trứng (noãn hoàng) của tôm cái. Buồng trứng nằm dọc theo mặt lưng phía trên, có hai ống dẫn trứng mở ra ở khớp háng đôi chân ngực thứ 3.
+ Túi chứa tinh (Bags containing crystal)
Túi chứa tinh là một bộ phận ở cơ quan sinh dục phụ của tôm cái gồm có 2 tấm phồng lên ở đôi chân ngực thứ 4 và thứ 5 dưới bụng tôm. Túi chứa tinh có chức năng lưu trữ, bảo vệ tinh trùng sau khi được giao phối.
Yêu cầu kỹ thuật
+ Chọn tôm sú bố mẹ cho sinh sản
Tôm sú bố mẹ thành thục sử dụng để sinh sản phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Bảng 1:
Bảng 1 - Yêu cầu đối với tôm sú bố mẹ cho sinh sản
TT | Chỉ tiêu | Yêu cầu kỹ thuật |
1 | Ngoại hình | Cơ thể cân đối; vỏ cứng, nhẵn, không có vật bám, không bị thô ráp hoặc nứt. Các phần phụ: chân, râu, thùy, đuôi, chủy nguyên vẹn, không bị tổn thương; râu A2 không bị mòn, không ngắn hơn chiều dài toàn thân; Bộ phận sinh dục ngoài hoàn chỉnh. |
2 | Màu sắc | Tự nhiên, tươi sáng, bóng mượt. Không đen mang, đỏ thân. |
3 | Sức khỏe và trạng thái hoạt động | Bắt mồi bình thường, không có dấu hiệu nhiễm bệnh, bơi nhanh nhẹn, khi bơi cơ thể thẳng, đuôi xòe, phản xạ nhanh với tiếng động, ánh sáng, nếu khuấy động nước chúng bật lùi nhanh, liên tục….. |
4 | Khối lượng (g) | Tôm cái không dưới 150 gram/cá thể. Tôm đực không dưới 120 gram/cá thể. |
5 | Buồng trứng của tôm cái | Thành thục sinh sản ở giai đoạn IV Phát triển lan rộng ra hai bên về phía mang tới hai hốc mắt, phủ kín phần giáp đầu ngực và kéo dài dọc lưng tới đuôi. Ở đốt bụng thứ nhất, buồng trứng phình rộng và phân thùy rõ rệt. Màu sắc: Khi nhìn bằng mắt thường qua lớp vỏ từ phía lưng có màu xanh đậm, hoặc vàng nâu, nâu đậm; Khi soi đèn pin ngược từ phía bụng và nhìn bằng mắt thường qua lớp vỏ từ phía lưng có màu đen. |
6 | Túi chứa tinh của tôm cái | Túi chứa tinh còn nguyên vẹn, không có vết đen ở mặt ngoài. Hơi phồng, màu trắng sữa Có thể thấy các bó tinh tập trung thành hai hình hạt gạo màu trắng bên trong Thelycum. Mặt bên ngoài Thelycum không bị các vết đen |
7 | Cơ quan giao vĩ của tôm đực | Nguyên vẹn |
CHÚ THÍCH: Để xác định các chỉ tiêu kỹ thuật đối với tôm sú bố mẹ trong Bảng 1 cần sử dụng các phương pháp kiểm tra tại Phụ lục A của Tiêu chuẩn này.
+ Mức độ nhiễm bệnh
Tỷ lệ phần trăm (%) số cá thể nhiễm bệnh cho phép theo quy định trong Bảng 2:
Bảng 2 - Mức độ nhiễm bệnh cho phép của tôm sú bố mẹ
TT | Mức độ cảm nhiễm bệnh | Tỷ lệ cảm nhiễm cho phép (%) |
1 | Bệnh do virus |
|
| Bệnh MBV (Monodon baculovirus) | Không nhiễm MBV (0%) |
Bệnh đốm trắng - WSSV (White spot syndrome virus) | Không nhiễm WSSV (0%) | |
Bệnh đầu vàng - YHV/GAV (Yellow head virus/ Gill - associated virus) | Không nhiễm YHV/GAV (0%) | |
Bệnh hoại tử dưới vỏ và cơ quan tạo máu - IHHNV (Infectious hypodermal and haematopoetic necrosis virus) | Không nhiễm IHHNV (0%) | |
Bệnh teo gan tụy - HPV (Hepatopancreatic parvovirus) | Không nhiễm HPV (0%) | |
2 | Bệnh do vi khuẩn: |
|
| Bệnh phát sang (Vibrio harveyi, V.parahaemolyticus) | Không nhiễm (0%) |
Bệnh đen mang (Vibro spp và tác nhân khác) | Không nhiễm (0%) |
+ Sử dụng tôm mẹ cho sinh sản tối đa
Tôm sú mẹ cho sinh sản tối đa không quá 3 lần/vòng đời.
PHỤ LỤC A
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CẢM QUAN
(Quy định)
+ Dụng cụ kiểm tra
Một số dụng cụ chủ yếu để kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng của tôm sú mẹ cho sinh sản được quy định trong Bảng A.1:
Bảng A.1 - Dụng cụ chủ yếu để kiểm tra chất lượng tôm bố mẹ
TT | Danh mục | Quy cách, đặc điểm | Số lượng |
1 | Vợt vớt tôm mẹ | Đường kính 200 mm đến 300 mm Làm bằng lưới sợi cước, mắt lưới 2a = 20 mm đến 30 mm | 1 chiếc đến 2 chiếc |
2 | Chậu (hoặc) xô chứa tôm mẹ | Dung tích 15 lít đến 20 lít Bằng nhựa, hoặc tôn | 2 cái đến 3 cái |
3 | Đèn pin | Dùng pin 3 vôn đến 4,5 vôn | 1 cái |
4 | Cân đĩa đồng hồ | Cân được tối đa 2000 gram Độ chính xác 1 gram | 1 chiếc |
+ Lấy mẫu
Số lượng mẫu cần kiểm tra gồm toàn bộ số tôm mẹ chọn để cho sinh sản ngay.
Dùng vợt vớt từng cá thể thả vào chậu chứa nước sạch, có độ mặn như ở nơi nuôi dưỡng.
+ Kiểm tra các chỉ tiêu cơ quan sinh dục của tôm
Buồng trứng:
Kiểm tra buồng trứng từng cá thể ở trong chậu chứa mẫu.
Quan sát bằng mắt thường trong điều kiện ánh sáng tự nhiên có thể thấy được buồng trứng của tôm ở Giai đoạn IV có màu xanh đậm, hoặc vàng nâu.
Phân biệt các giai đoạn chín sinh dục của buồng trứng được quy định trong Bảng A.2:
Bảng A.2 - Phân biệt các giai đoạn chín sinh dục của buồng trứng
Giai đoạn | Đặc điểm phân biệt |
I | Buồng trứng chưa nhìn thấy được bằng mắt thường |
II | Buồng trứng có màu xanh nhạt, là một giải mảnh, phát triển từ giữa khoang giáp đầu ngực tới đuôi |
III | Buồng trứng có màu xanh, là một giải lớn và dài bắt đầu lan ra hai bên giáp đầu ngực |
IV | Buồng trứng có màu xanh đậm, hoặc vàng nâu, nâu đậm khi nhìn bằng mắt thường qua lớp vỏ từ phía lưng; khi soi ánh sáng đèn pin ngược từ phía bụng và nhìn bằng mắt thường qua lớp vỏ từ phía lưng có màu đen, buồng trứng phát triển lan rộng ra hai bên về phía mang tới hai hốc mắt, phủ kín phần giáp đầu ngực và kéo dài dọc lưng tới đuôi. Ở đốt bụng thứ nhất, buồng trứng phình rộng và phân thùy rõ rệt |
+ Túi chứa tinh
Nhẹ nhàng lật ngửa tôm cái trong chậu, quan sát túi chứa tinh bằng mắt thường trong điều kiện ánh sáng tự nhiên: mức độ phồng, màu trắng sữa của túi chứa tinh, đánh giá mức độ nhiều hay ít tinh trong túi chứa tinh.
+ Cơ quan giao vĩ
Nhẹ nhàng lật ngửa tôm đực trong chậu, quan sát cơ quan giao vĩ của tôm đực (petasma) bằng mắt thường, trong điều kiện ánh sáng tự nhiên để chọn những cá thể có cơ quan giao vĩ không bị xây xát, dập nát.
+ Xác định khối lượng của tôm bố mẹ
Nhẹ nhàng đặt tôm trên đĩa cân để xác định khối lượng. Yêu cầu thao tác nhanh, thời gian không kéo dài hơn 1 phút.
+ Quan sát ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động, các phần phụ
Quan sát tôm trong chậu bằng mắt thường, trong điều kiện ánh sáng tự nhiên. Đánh giá các chỉ tiêu về ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động và các phần phụ của tôm mẹ chọn cho đẻ phải theo quy định trong Bảng 1 - Yêu cầu đối với tôm bố mẹ cho sinh sản (Mục 3 Yêu cầu kỹ thuật).
Căn cứ vào những dấu hiệu sau để đánh giá tôm khỏe mạnh: hoạt động bình thường, không có dấu hiệu bệnh lý, màu sắc tươi sáng, cơ thể không bị tổn thương hoặc thân không có những đốm đỏ, đốm đen, đốm trắng; đỏ hoặc đen mang.
Ước lượng bằng mắt thường, để so sánh râu A2 và chiều dài toàn thân tính từ mũi chủy đến mút đốt đuôi.