Chứng nhận Nhóm Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5839:1994
Ngày 28/08/2024 - 03:08NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM - THANH, THỎI, ỐNG VÀ PROFIN - TÍNH CHẤT CƠ LÝ
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm dạng thanh, thỏi, ống và profin (gọi tắt là sản phẩm) tứ nhôm và hợp kim nhôm thông dụng sản xuất bằng cách ép dùn.
+ Tính chất cơ lý của nhôm và hộp kim nhôm phải phù hợp với quy định trong bảng 1
Bảng 1
Tính chất cơ lý
Mác | Dạng sản phẩm | Cấp độ cứng | Chiều dầy a hoặc đường kính D, mm | Giới hạn bền kéo, Rm, min MPa2) | Giới hạn phá hỏng 0,2 % RP 0,2 min, MPa2) | Độ dãn dài, min | |||||
ISO | Ký hiệu thay đổi1) | A % | A50mm % | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | |||
Al99,5 | Thỏi Ống | M M | - - | D < 35 (30)3) a ≥ 2,5 | 65 65 | 20 20 | 25 25 | 23 23 | |||
Al99,0 | Thỏi Ống | M M | - - | D < 35 (30)3) a ≥ 2,5 | 75 75 | 25 25 | 18 18 | 18 18 | |||
Al99,0 Cu | Thỏi | M | - | D < 35 (30)1) | 75 | 20 | 18 | 18 | |||
AlCu4PbMg | Thỏi | TB | - | 3 < D < 75 | 370 | 245 | 8 | 10 | |||
AlCu4SiMg AlCu4SiMg (A) | Thỏi | 0 | 0 | 10 < a hoặc D ≤ 2004) | 250 max | 135 max | 10 | 12 | |||
| TB TB51 | T4 T4510 T4511 | 10 < a hoặc D ≤ 2004) | 345 | 240 | 10 | 12 | ||||
|
| TF | T6 | 12,5 < a hoặc D ≤ 1004) | 440 | 400 | 6 | - | |||
|
|
|
| 100 < a hoặc D≤ 1204) | 430 | 350 | 6 | - | |||
|
| TF51 | T6510 T6511 | 120 < a hoặc D≤ 2004) | 430 | 350 | 6 | - | |||
| Ống | TF | T6 | a ≤ 15 D ≤ 150 | 415 | 365 | 6 | - | |||
| Prôfin | TF | T6 | a ≤ 155) 15 < a ≤ 305) 30 < a ≤ 60 | 415 435 470 | 365 370 400 | 6 6 5 | - - - | |||
AlCu4MgSi(A) | Thỏi | 0 | 0 | 10 < a hoặc D≤ 1004) | 250 max | 150 max | 10 | - | |||
TB | T4 T4510 | 10 < a hoặc D≤ 304) | 390 | 265 | 10 | - | |||||
T4511 | 80 < a hoặc D≤ 2004) | 360 | 220 | 7 | - | ||||||
Ống | 0 | 0 | a ≤ 5 | D≤ 150 | 240max | 150max | 10 | - | |||
TB | T4 | a ≤ 5 | D≤ 150 | 390 | 255 | 14 | - | ||||
5 < a ≤ 20 | D≤ 100 | 370 | 230 | 10 | - | ||||||
Prôfin | TB | T4 | a ≤ 155) 15 < a ≤ 305) | 380 380 | 230 230 | 10 10 | - - | ||||
AlCu4Mg1 | Thỏi | 0 | 0 | 10 < a hoặc D≤ 2004) | 250 max | 150 max | 10 | - | |||
TB TD | T4 13 | 10 < a hoặc D≤ 184) 18 < a hoặc D≤ 35 35 < a hoặc D≤ 1004) 100 < a hoặc D≤ 2004) | 410 450 440 400 | 300 310 300 260 | 10 8 8 6 | - - - - | |||||
TD51 | T3510 T3511 | 10 < a hoặc D≤ 184) 18 < a hoặc D≤ 354) 35 < a hoặc D≤ 1504) | 410 450 460 | 300 310 320 | 10 8 7 | 12 - - | |||||
TH51 TH1 | T8510 T8511 T81 | 10 < a hoặc D≤ 1504) | 455 | 400 | 4 | - | |||||
Ống | 0 | 0 | a ≤ 5 | D ≤ 150 | 240max | 150max | - | 10 | |||
TB TD | T4 T3 | a ≤ 15 | D ≤ 150 | 395 | 290 | - | 10 | ||||
TH1 | T81 | a ≤ 5 | D ≤ 150 | 440 | 385 | - | 4 | ||||
Prôfin | TD | T3 | a ≤ 55) 5 < a ≤ 155) 15 < a ≤ 305) | 395 395 415 | 290 290 305 | - - 9 | 11 12 - | ||||
TH1 | T81 | a ≤ 55) 5 < a ≤ 155) 15 < a ≤ 305) | 440 440 450 | 385 385 400 | - - 4 | 4 4 - | |||||
AlCu6BiPb | Thỏi | TB | - | 3 ≤ D ≤ 200 | 275 | 125 | 14 | 16 | |||
TD | - | 3 ≤ D ≤ 40 40 ≤ D ≤ 50 50 ≤ D ≤ 75 | 310 295 290 | 260 235 205 | 10 10 10 | 10 12 14 | |||||
TH TF | - | 3 ≤ D ≤ 75 3 ≤ D ≤ 75 75 < D ≤ 160 | 370 310 295 | 275 230 195 | 10 8 6 | 10 10 8 | |||||
AlMn1 | Ống | M | - | a ≥ 2,5 | 5 | 35 | 17 | - | |||
AlMn1Cu | Ống | M | - | Với mọi kích thước | 95 | 35 | 17 | 22 | |||
Prôfin | M | - | Với mọi kích thước | 95 | 35 | 17 | 22 | ||||
AlMg3 | Ống | M | - | a ≥ 3 | 180 | 80 | 14 | - | |||
AlMg3Mn | Thỏi | M | - | Với mọi kích thước | 215 | 100 | 16 | 14 | |||
Ống | M | - | a ≥ 3 | 215 | 100 | 16 | 14 | ||||
AlMg4,5mn0,7 | Thỏi | M | - | Với mọi kích thước | 270 | 140 | 12 | - | |||
Ống | M | - | a ≥ 3,5 | 270 | 140 | 12 | - | ||||
Prôfin | M | - | Với mọi kích thước | 270 | 140 | 12 | - | ||||
AlMgSi | Thỏi | TF2) | - | D ≤ 100 | 190 | 150 | 10 | 8 | |||
Ống | TF1) | - | a ≤ 15 | 190 | 150 | 10 | 8 | ||||
Prôfin | TF1) | - | a ≤ 25 | 190 | 150 | 10 | 8 | ||||
AlMg0,7Si | Thỏi | TE TE TF2) TF2) | -
| D ≤ 12,5 12,5 < D ≤ 25 D ≤ 3,2 3,2 < D ≤ 25 | 150 145 205 205 | 110 105 170 170 | 7 7 - 9 | 8 - 8 10 | |||
Ống | TE TE TF2) TF2) | - | a ≤ 12,5 12,5 < a ≤ 25 a ≤ 3,2 3,2 < D ≤ 25 | 150 145 205 205 | 110 105 170 170 | 7 7 - 9 | 8 - 8 10 | ||||
Prôfin | TE TE TF2) TF2) | - | a ≤ 12,5 12,5 < a ≤ 25 a ≤ 3,2 3,2 < D ≤ 25 | 150 145 205 205 | 110 105 170 170 | 7 7 - 9 | 8 - 8 10 | ||||
AlSiMg (A) | Thỏi | TF6) TF6) | - | D ≤ 50 50 < D ≤ 100 | 270 260 | 225 215 | 8 8 | - - | |||
Ống | TF6) TF6) | - | a ≤ 6 a > 6
| 270 260 | 225 215 | 8 8 | - - | ||||
Prôfin | TF6) TF6) TE | - | a ≤ 6 6 < a ≤ 10 a ≤ 8 | 270 260 250 | 225 215 200 | 8 8 8 | - - - | ||||
AlMg1SiCu | Thỏi | TB6) TF6) TF6) | - | D ≤ 100 D ≤ 6,3 6,3 < D ≤ 100 | 180 260 260 | 110 240 240 | 14 7 9 | 16 8 10 | |||
Ống | TB6) TF6) TF6) | - | a ≤ 25 a ≤ 6,3 6,3 < a ≤ 25 | 180 260 260 | 110 240 240 | 14 7 9 | 16 8 10 | ||||
Prôfin | TB6) TF6) TF6) | - | a ≤ 25 a ≤ 6,3 6,3 < a ≤ 100 | 180 260 260 | 110 240 240 | 14 7 9 | 16 8 10 | ||||
AlSi1MgMn | Thỏi | TB6) TF6) TF6) | - | 10 ≤ D ≤ 80 10 ≤ D ≤ 60(50)7) (50)60 < D ≤ 150 | 205 310 300 | 110 260 240 | 14 8 8 | 14 7 - | |||
Ống | TF6) | - | a ≤ 10 | 310 | 260 | 8 | 7 | ||||
Prôfin | TB6) TF6) TE | - | a ≤ 15 a ≤ 15 a ≤ 15 | 205 310 290 | 110 260 250 | 14 8 8 | 14 7 8 | ||||
AlZn4,5Mg1 | Thỏi | TF | T6 | D ≤ 100 100 < D ≤ 250 | 350 350 | 290 270 | 10 7 | - - | |||
Ống | TF | T6 | a ≤ 5 a ≤ 15 | D ≤ 150 D ≤ 150 | 350 340 | 290 275 | 10 10 | - - | |||
Prôfin | TF,TE | - | 3,0< a ≤ 30 | 350 | 290 | 10 | 8 | ||||
AlZn5,5MgCu | Thỏi | 0 | 0 | 10 < a hoặc D ≤ 1004) | 275 max | 165 max | 9 | 10 | |||
TF | T6 | 10 < a hoặc D ≤ 804) | 520 | 460 | 6 | - | |||||
TF51 | T6510 T6511 | 80 < a hoặc D ≤ 1204) 120 < a hoặc D ≤ 1504) | 510 500 | 450 440 | 5 5 | - - | |||||
TM3 | T73 | 10 < a hoặc D ≤ 254) 25 < a hoặc D ≤ 504) 50 < a và D ≤ 704) 70 < a và D ≤ 1004) | 485 475 475 470 | 420 405 405 390 | 7 7 7 6 | - - - - | |||||
Ống | 0 | 0 | a ≤ 5 | D ≤ 150 | 275 max | 165 max | - | 9 | |||
TF | T6 | a ≤ 15 | D ≤ 150 | 530 | 460 | - | 7 | ||||
Prôfin | TF | T6 | a ≤ 305) 30 < a ≤ 605) | 530 540 | 460 470 | 6 6 | - - | ||||
TM3 | T73 | a ≤ 305) | 470 | 400 | 7 | - | |||||
AlZn4Mg1,5Mn | Thỏi | TA TB TF | T1 T4 T6 | 5 < D < 15 5 < D < 100 5 < D < 100 | 345 345 380 | 200 215 245 | 10 10 8 | - - - | |||
Prôfin | TA TB TF | T1 T4 T5 | a <15 a <30 a <60 | 315 345 375 | 200 215 245 | 10 10 8 | - - - | ||||
AlZn4,5Mg1,5Mn | Prôfin | TE3 | T53 | 3 < a ≤ 25 S ≤ 160008) | 345 | 305 | 9 | 10 | |||
AlZn6CuMgZr | Thỏi, ống và shap prôfin | TM6510 | T76510 | a hoặc D ≤ 127 | 545 | 475 | - | 7 | |||
TM3511 | T73511 | a hoặc D ≤ 125 S ≤ 20000 | 485 | 415 | 7 | 8 | |||||
TM4511 | T74511 | a ≤ 76 | 505 | 435 | - | 7 | |||||
AlZn6MgCuMn | Thỏi | TF | T6 | D < 254) | 520 | 450 | 6 | - | |||
TF51 | T6510 T6511 | 25 < D < 1004) | 530 | 450 | 6 | - | |||||
Prôfin | 0 | 0 | a < 305) | 275max | 165max | 10 | - | ||||
TF51 | T6510 T6511 | a < 305) 30 < a < 605) | 530 540 | 470 480 | 7 7 | - - | |||||
TM651 | T76510 T76511 | a < 305)
| 510 | 450 | 7 | - | |||||
TM351 | T73510 T73511 | a < 305) | 470 | 400 | 7 | - | |||||
Chú thích bảng 1:
1) Ký hiệu thay đổi chỉ áp dụng cho hợp kim quan trọng và sản phẩm có hình dạng đã định.
2) Giá trị tối thiểu do thỏa thuận giữa cơ sở sản xuất và đặt hàng và phải ghi rõ trong đơn hàng.
3) Giá trị trong ngoặc là … chiều dầy của thanh mặt cắt hình chữ nhật.
4) Theo giới hạn chiều dầy của ISO 7273-1981
5) Theo giới hạn chiều dầy của TCVN 5841-1994.
6) Được phép làm lạnh sau khi ép dùn.
7) Giá trị trong ngoặc dùng cho các thanh có mặt cắt khác với hình tròn (Ví dụ: chữ nhật, vuông, sáu, cạnh…)
8) Có thể lấy trị số về thể tích mặt cắt S (mm2) thay trị số chiều dầy a(mm).
2. Đối với độ giãn dài, sử dụng hai loại đồng hồ đo chiều dài khác nhau (A hoặc A50 mm). Việc lựa chọn dụng cụ đo do cơ sở sản xuất qui định, nếu không có sự thỏa thuận nào khác.
A: Độ giãn dài tính theo phần trăm trên dụng cụ đo chiều dài 5,65.
A50mm : Độ giãn dài tính theo phần trăm trên dụng cụ đo chiều dài 50mm.
3 Lấy mẫu để tiến hành thử kéo theo TCVN 5838 – 1994.
4 Kiểm tra cơ lý theo TCVN 197 – 85.
5 Hình dạng và kích thước của sản phẩm theo bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật hiện hành.
NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC - THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ DẠNG SẢN PHẨM - PHẦN 1: THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định thành phần hóa học của nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực.
Tiêu chuẩn tham khảo
ISO 2092:1981 Kim loại và hợp kim của chúng. Cách đặt mác dựa trên ký hiệu hóa học.
ISO 3134-1:1985 Kim loại và hợp kim nhẹ. Thuật ngữ và định nghĩa. Phần 1. Vật liệu.
Định nghĩa
Tiêu chuẩn này dùng các định nghĩa về nhôm và hợp kim nhôm theo ISO 3134-1
Thành phần hóa học
Thành phần hóa học của nhôm và hợp kim nhôm tính theo phần trăm khối lượng, được qui định trong bảng từ 1 đến 7. Để sử dụng thích hợp giới hạn này, mỗi giá trị được quan sát hoặc tính toán khi phân tích phải được làm tròn theo nguyên tắc làm tròn qui định trong phụ lục A. Việc sử dụng này không loại trừ có thể có các nguyên tố khác chưa được quy định. Nếu khách hàng đòi hỏi các giới hạn cho bất cứ nguyên tố nào khác chưa được quy định, thì khách hàng phải thỏa thuận với người cung cấp. “Phần còn lại” là hiệu số giữa 100% và tổng tất cả các nguyên tố kim loại khác có mặt với lượng lớn hơn hoặc bằng 0,010% cho mỗi nguyên tố được biểu thị bởi chữ số thập phân thứ hai trước khi xác định tổng.
Nhìn chung các tên gọi đã sử dụng đều phù hợp với các nguyên tắc trong ISO 2092, nhưng cũng có một vài tên gọi đã có trước khi qui phạm được ban hành trong ISO 2092:1981 đã không sửa đổi gì để tránh lẫn lộn.
Bảng 1
Nhôm - Nhóm 1000
Mác 1) | Số đăng ký quốc tế 2) | Giới hạn | Si | Fe | Cu | Mn | Mg | Cr | Zn | Ti | Zr | Chú thích | Nguyên tố khác | Nhôm 4) | |
từng nguyên tố | tổng số 3) | ||||||||||||||
Al 99,8 (A) | 1080 A | min max | - 0,15 | - 0,15 | - 0,03 | - 0,02 | - 0,02 | - - | - 0,06 | - 0,02 | - - | Ga: 0,03 max. | - 0,02 | - - | 99,80 - |
Al 99,7 | 1070 A | min max | - 0,20 | - 0,25 | - 0,03 | - 0,03 | - 0,03 | - - | - 0,07 | - 0,03 | - - |
| - 0,03 | - - | 99,70 - |
E - Al 99,7 | 1307 | min max | - 0,10 | - 0,25 | - 0,02 | - 0,01 | - 0,02 | - 0,01 | - 0,04 | - - | - - | Ga: 0,03 max. B: 0,02 max V + Ti: 0,02 max | - 0,02 | - 0,10 | 99,70 - |
Al 99,6 | 1060 | min max | - 0,25 | - 0,35 | - 0,05 | - 0,03 | - 0,03 | - - | - 0,05 | - 0,03 | - - | V: 0,05 max | - 0,03 | - - | 99,60 - |
Al 99,5 | 1050 A | min max | - 0,25 | - 0,40 | - 0,05 | - 0,05 | - 0,05 | - - | - 0,07 | - 0,05 | - - |
| - 0,03 | - - | 99,50 - |
E – Al 99,5 | 1350 | min max | - 0,10 | - 0,40 | - 0,05 | - 0,01 | - - | - 0,01 | - 0,05 | - - | - - | Ga: 0,03 max. B: 0,05 max. V + Ti: 0,02 max. | - 0,03 | - 0,10 | 99,50 - |
Al 99,3 | - | min max | - 0,3 | - 0,3 | - 0,05 | - 0,025 | - 0,05 | - - | - 0,1 | - 0,15 | - - |
| - 0,05 | - - | 99,30 - |
Al 99,0 | 1200 | min max | - 1,0:Si+Fe | - 0,05 | - 0,05 | - - | - - | - 0,10 | - 0,05 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | 99,00 - | |
Al 99,0 Cu | 1100 | min max | - 0,95:Si+Fe | 0,05 0,20 | - 0,05 | - - | - - | - 0,10 | - - | - - | Be: 0,0008 max. Chỉ dùng cho điện cực và dây | - 0,05 | - 0,15 | 99,00 - |
1) Xem phụ lục B. “E - “sử dụng cho các hợp kim nhôm với các đặc tính về điện được đảm bảo.
2) Tên gồm bốn chữ số được lấy từ hồ sơ đã đăng ký của các tên gọi quốc tế về hợp kim và giới hạn thành phần hóa học của nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực do Hiệp hội nhôm ở Washington phát hành.
3) Tổng số các nguyên tố kim loại khác ≥ 0,010% mỗi nguyên tố được biểu thị tới số thập phân thứ hai trước khi xác định tổng.
4) Hàm lượng nhôm cho các nhôm không hợp kim không qua tinh luyện là hiệu số giữa 100% và tổng số của các nguyên tố kim loại khác ≥ 0,010%, mỗi nguyên tố được biểu thị tới số thập phân thứ hai trước khi xác định tổng.
Bảng 2
Hợp kim nhôm - Nhóm 2000 - AlCu
Mác 1) | Số đăng ký quốc tế 2) | Giới hạn | Si | Fe | Cu | Mn | Mg | Cr | Zn | Ti | Zr | Chú thích | Nguyên tố khác | Nhôm | |
từng nguyên tố | tổng số 2) | ||||||||||||||
Al Cu2,5 Mg | 2117 | min max | - 0,8 | - 0,7 | 2,2 3,0 | - 0,20 | 0,20 0,50 | - 0,10 | - 0,25 | - - | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | Còn lại |
Al Cu4MgSi | 2017 | min max | 0,20 0,8 | - 0,7 | 3,5 4,5 | 0,40 1,0 | 0,40 0,8 | - 0,10 | - 0,25 | - 0,15 | - - | Ti + Zr: 0,20 max 4) |
0,05 |
0,15 | |
Al Cu4MgSi(A) | 2017 A | min max | 0,20 0,8 | - 0,7 | 3,5 4,5 | 0,40 1,0 | 0,40 1,0 | - 0,10 | - 0,25 | - - | - - | Ti + Zr: 0,25 max. | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Cu4SiMg | 2014 | min max | 0,50 1,2 | - 0,7 | 3,9 5,0 | 0,40 1,2 | 0,20 0,8 | - 0,10 | - 0,25 | - 0,15 | - - | Ti + Zr: 0,20 max.4) | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Cu4SiMg (A) | 2014 A | min max | 0,50 0,9 | - 0,50 | 3,9 5,0 | 0,40 1,2 | 0,20 0,8 | - 0,10 | - 0,25 | - 0,15 | - - | Ti + Zr: 0,20 max. Ni: 0,10 max. | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Cu4Mg1 | 2024 | min max | - 0,50 | - 0,50 | 3,8 4,9 | 0,30 0,9 | 1,2 1,8 | - 0,10 | - 0,25 | - 0,15 | - - | Ti + Zr: 0,20 max.4) | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Cu4PbMg | 2030 | min max | - 0,8 | - 0,7 | 3,3 4,5 | 0,20 1,0 | 0,50 1,3 | - 0,10 | - 0,50 | - 0,20 | - - | Pb: 0,8 đến 1,5 Bi: 0,20 max. | - 0,10 | - 0,30 | |
Al Cu68BiPb | 2011 | min max | - 0,40 | - 0,7 | 5,0 6,0 | - - | - - | - - | - 0,30 | - - | - - | Bi: 0,20 đến 0,6 Pb: 0,20 đến 0,6 | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Cu6Mn | 2219 | min max | - 0,20 | - 0,30 | 5,8 6,8 | 0,20 0,40 | - 0,02 | - - | - 0,10 | 0,02 0,10 | 0,10 0,25 | V: 0,05 đến 0,15 | - 0,05 | - 0,15 |
1) Xem phụ lục B
2) Tên gồm bốn chữ số được lấy từ hồ sơ đã đăng ký của các tên gọi quốc tế về hợp kim và giới hạn thành phần hóa học của nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực do hiệp hội nhôm ở Washington phát hành.
3) Tổng số của các nguyên tố kim loại khác ≥ 0,010%, mỗi nguyên tố được biểu thị tới số thập phân thứ hai trước khi xác định tổng.
4) Ti + Zr được giới hạn chỉ cho các sản phẩm rèn và ép chảy và chỉ khi người cung cấp và khách hàng thỏa thuận.
Bảng 3
Hợp kim nhôm – Nhóm 3000 – AlMn
Mác 1) | Số đăng ký quốc tế 2) | Giới hạn | Si | Fe | Cu | Mn | Mg | Cr | Zn | Ti | Zr | Chú thích | Nguyên tố khác | Nhôm | |
từng nguyên tố | tổng số 3) | ||||||||||||||
Al Mn0,5Mg0,5 | 3105 | min max | - 0,6 | - 0,7 | - 0,30 | 0,30 0,8 | 0,20 0,8 | - 0,20 | - 0,40 | - 0,10 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | Còn lại |
Al Mn1 | 3103 | min max | - 0,50 | - 0,7 | - 0,10 | 0,9 1,5 | - 0,30 | - 0,10 | - 0,20 | - - | - - | Ti + Zr: 0,10 max. | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mn1Cu | 3003 | min max | - 0,6 | - 0,7 | 0,05 0,20 | 1,0 1,5 | - - | - - | - 0,10 | - - | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mn1Mg0,5 | 3005 | min max | - 0,6 | - 0,7 | - 0,30 | 1,0 1,5 | 0,20 0,6 | - 0,10 | - 0,25 | - 0,10 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mn1Mg1 | 3004 | min max | - 0,30 | - 0,7 | - 0,25 | 1,0 1,5 | 0,8 1,3 | - - | - 0,25 | - - | - - |
| - 0,05 | - 0,15 |
1) Xem phụ lục B.
2) Tên gồm bốn chữ số được lấy từ hồ sơ đã đăng ký của các tên gọi quốc tế về hợp kim và giới hạn thành phần hóa học của nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực do hiệp hội nhôm ở Washington phát hành.
3) Tổng số của các nguyên tố kim loại khác ≥ 0,010%, mỗi nguyên tố được biểu thị tới số thập phân thứ hai trước khi xác định tổng
Bảng 4
Hợp kim nhôm – Nhóm 4000 – AlSi
Mác 1) | Số đăng ký quốc tế 2) | Giới hạn | Si | Fe | Cu | Mn | Mg | Cr | Zn | Ti | Zr | Chú thích | Nguyên tố khác | Nhôm | |
từng nguyên tố | tổng số 3) | ||||||||||||||
Al Si5 | 4043 | min max | 4,5 6,0 | - 0,8 | - 0,30 | - 0,05 | - 0,05 | - - | - 0,10 | - 0,20 | - - | Be: 0,0008 max chỉ dùng cho điện cực và dây | - 0,05 | - 0,15 | Còn lại |
Al Si5(A) | 4043A | min max | 4,5 6,0 | - 0,6 | - 0,30 | - 0,15 | - 0,20 | - - | - 0,10 | - 0,15 | - - | - 0,05 | - 0,15 | ||
Al Si12 | 4047 | min max | 11,0 13,0 | - 0,8 | - 0,30 | - 0,15 | - 0,10 | - - | - 0,20 | - - | - - | - 0,05 | - 0,15 | ||
Al Si12(A) | 4047A | min max | 11,0 13,0 | - 0,6 | - 0,30 | - 0,15 | - 0,10 | - - | - 0,20 | - 0,15 | - - | - 0,05 | - 0,15 |
1) Xem phụ lục B.
2) Tên gồm bốn chữ số được lấy từ hồ sơ đã đăng ký của các tên gọi quốc tế về hợp kim và giới hạn thành phần hóa học của nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực do hiệp hội nhôm ở Washington phát hành.
3) Tổng số của các nguyên tố kim loại khác ô 0,010%, mỗi nguyên tố được biểu thị tới số thập phân thứ hai trước khi xác định tổng
Bảng 5
Hợp kim nhôm - Nhóm 5000 - AlMg
Mác 1) | Số đăng ký quốc tế 2) | Giới hạn | Si | Fe | Cu | Mn | Mg | Cr | Zn | Ti | Zr | Chú thích | Nguyên tố khác | Nhôm | |
từng nguyên tố | tổng số 3) | ||||||||||||||
Al Mg1(B) | 5005 | min max | - 0,30 | - 0,7 | - 0,20 | - 0,20 | 0,50 1,1 | - 0,10 | - 0,25 | - - | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | Còn lại |
Al Mg1,5(C) | 5050 | min max | - 0,40 | - 0,7 | - 0,20 | - 0,10 | 1,1 1,8 | - 0,10 | - 0,25 | - - | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg2 | 5251 | min max | - 0,40 | - 0,50 | - 0,15 | 0,10 0,50 | 1,7 2,4 | - 0,15 | - 0,15 | - 0,15 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg2,5 | 5052 | min max | - 0,25 | - 0,40 | - 0,10 | - 0,10 | 2,2 2,8 | 0,15 0,35 | - 0,10 | - - | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg3 | 5754 | min max | - 0,40 | - 0,40 | - 0,10 | - 0,50 | 2,6 3,6 | - 0,30 | - 0,20 | - 0,15 | - - | Mn + Cr: 0,10 đến 0,6 | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg3Mn | 5454 | min max | - 0,25 | - 0,40 | - 0,10 | 0,50 1,0 | 2,4 3,0 | 0,05 0,20 | - 0,25 | - 0,20 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg3Mn(A) | 5554 | min max | - 0,25 | - 0,40 | - 0,10 | 0,50 1,0 | 2,4 3,0 | - 0,20 | 0,05 0,25 | - 0,20 | 0,05 - | Be: 0,0008 max chỉ dùng cho điện cực và dây | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg3,5 | 5154 | min max | - 0,25 | - 0,40 | - 0,10 | - 0,10 | 3,1 3,9 | 0,15 0,35 | - 0,20 | - 0,20 | - - | - 0,05 | - 0,15 | ||
Al Mg3,5(A) | 5154 A | min max | - 0,50 | - 0,50 | - 0,10 | - 0,50 | 3,1 3,9 | - 0,25 | - 0,20 | - 0,20 | - - | Be: 0,0008 max, chỉ dùng cho điện cực và dây Mn + Cr: 0,10 đến 0,50 | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg4 | 5086 | min max | - 0,40 | - 0,50 | - 0,10 | 0,20 0,7 | 3,5 4,5 | 0,05 0,25 | - 0,25 | - 0,15 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg4,5Mn0,7 | 5083 | min max | - 0,40 | - 0,40 | - 0,10 | 0,40 1,0 | 4,0 4,9 | 0,05 0,25 | - 0,25 | - 0,15 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg4,5Mn0,7(A) | 5183 | min max | - 0,40 | - 0,40 | - 0,10 | 0,50 1,0 | 4,3 5,2 | 0,05 0,25 | - 0,25 | - 0,15 | - - | Be: 0,0008 max chỉ dùng cho điện cực và dây | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg5 | 5056 A | min max | - 0,40 | - 0,50 | - 0,10 | 0,10 0,6 | 4,5 5,6 | - 0,20 | - 0,20 | - 0,20 | - - | Cr + Mn: 0,10 đến 0,6 | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg5Mn1 | 5456 | min max | - 0,25 | - 0,40 | - 0,10 | 0,50 1,0 | 4,7 5,5 | 0,05 0,20 | - 0,25 | - 0,20 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
AlMg5Cr | 5056 | min max | - 0,30 | - 0,40 | - 0,10 | 0,05 0,20 | 4,5 5,6 | 0,05 0,20 | - 0,10 | - - | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg5Cr(A) | 5356 | min max | - 0,25 | - 0,40 | - 0,10 | 0,05 0,20 | 4,5 5,5 | 0,05 0,20 | - 0,10 | 0,06 0,20 | - - | Be: 0,0008 max chỉ dùng cho điện cực và dây | - 0,05 | - 0,15 |
1) Xem phụ lục B.
2) Tên gồm bốn chữ số được lấy từ hồ sơ đã đăng ký của các tên gọi quốc tế về hợp kim và giới hạn thành phần hóa học của nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực do hiệp hội nhôm ở Washington phát hành.
3) Tổng số của các nguyên tố kim loại khác ô 0,010%, mỗi nguyên tố được biểu thị tới số thập phân thứ hai trước khi xác định tổng
Bảng 6
Hợp kim nhôm – Nhóm 6000 – Al MgSi
Mác 1) | Số đăng ký quốc tế 2) | Giới hạn | Si | Fe | Cu | Mn | Mg | Cr | Zn | Ti | Zr | Chú thích | Nguyên tố khác | Nhôm | |
từng nguyên tố | tổng số 3) | ||||||||||||||
Al MgSi | 6060 | min max | 0,30 0,6 | 0,10 0,30 | - 0,10 | - 0,10 | 0,35 0,6 | - 0,05 | - 0,15 | - 0,10 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | Còn lại |
E-Al MgSi | 6101 | min max | 0,30 0,7 | - 0,50 | - 0,10 | - 0,03 | 0,35 0,8 | - 0,03 | - 0,10 | - - | - - | B: 0,06 max | - 0,03 | - 0,10 | |
E-Al MgSi(A) | 6101 A | min max | 0,30 0,7 | - 0,40 | - 0,05 | - - | 0,40 0,9 | - - | - - | - - | - - |
| - 0,03 | - 0,10 | |
Al Mg0,7Si | 6063 | min max | 0,20 0,6 | - 0,35 | - 0,10 | - 0,10 | 0,45 0,9 | - 0,10 | - 0,10 | - 0,10 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg0,7Si (A) | 6360 A | min max | 0,30 0,6 | 0,15 0,35 | - 0,10 | - 0,15 | 0,6 0,9 | - 0,05 | - 0,15 | - 0,10 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg1SiCu | 6061 | min max | 0,40 0,8 | - 0,7 | 0,15 0,40 | - 0,15 | 0,8 1,2 | 0,04 0,35 | - 0,25 | - 0,15 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg1SiPb | 6262 | min max | 0,40 0,8 | - 0,7 | 0,15 0,40 | - 0,15 | 0,8 1,2 | 0,04 0,14 | - 0,25 | - 0,15 | - - | Bi: 0,40 đến 0,7 Pb: 0,40 đến 0,7 | - 0,05 | - 0,15 | |
Al SiMg | 6005 | min max | 0,6 0,9 | - 0,35 | - 0,10 | - 0,10 | 0,40 0,6 | - 0,10 | - 0,10 | - 0,10 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al SiMg(A) | 6005 A | min max | 0,50 0,9 | - 0,35 | - 0,30 | - 0,50 | 0,40 0,7 | - 0,30 | - 0,20 | - 0,10 | - - | Mn + Cr: 0,12 đến 0,50 | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Si1MgMn | 6082 | min max | 0,7 1,3 | - 0,50 | - 0,10 | 0,40 1,0 | 0,6 1,2 | - 0,25 | - 0,20 | - 0,10 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Si1Mg0,5Mn | 6351 | min max | 0,7 1,3 | - 0,50 | - 0,10 | 0,40 0,8 | 0,40 0,8 | - - | - 0,20 | - 0,20 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al SiMg0,8 | 6181 | min max | 0,8 1,2 | - 0,45 | - 0,10 | - 0,15 | 0,6 1,0 | - 0,10 | - 0,20 | - 0,10 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 |
1) Xem phụ lục B.
2) Tên gồm bốn chữ số được lấy từ hồ sơ đã đăng ký của các tên gọi quốc tế về hợp kim và giới hạn thành phần hóa học của nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực do hiệp hội nhôm ở Washington phát hành.
3) Tổng số của các nguyên tố kim loại khác ≥ 0,010%, mỗi nguyên tố được biểu thị tới số thập phân thứ hai trước khi xác định tổng
Bảng 7
Hợp kim nhôm – Nhóm 7000 – AlZn
Mác 1) | Số đăng ký quốc tế 2) | Giới hạn | Si | Fe | Cu | Mn | Mg | Cr | Zn | Ti | Zr | Chú thích | Nguyên tố khác | Nhôm | |
từng nguyên tố | tổng số 2) | ||||||||||||||
Al Zn4Mg1,5Mn |
| min max | - 0,3 | - 0,4 | - 0,1 | 0,2 0,6 | 1,3 1,8 | 0,08 0,2 | 3,4 4,0 | - 0,1 | 0,15 0,22 |
| - 0,05 | - 0,15 | Còn lại |
Al Zn4,5Mg1 | 7020 | min max | - 0,35 | - 0,40 | - 0,20 | 0,05 0,50 | 1,0 1,4 | 0,10 0,35 | 4,0 5,0 | - - | 0,08 0,2 | Ti + Zr: 0,08 đến 0,25 | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Zn4,5Mg1,5Mn | 7005 | min max | - 0,35 | - 0,40 | - 0,10 | 0,20 0,7 | 1,0 1,8 | 0,06 0,20 | 4,0 5,0 | 0,01 0,06 | 0,08 0,20 |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Zn5,5MgCu | 7075 | min max | - 0,40 | - 0,50 | 1,2 2,0 | - 0,30 | 2,1 2,9 | 0,18 0,28 | 5,1 6,1 | - 0,20 | - - | Ti + Zr: 0,25 max. 4) | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Zn5,5MgCu(A) | 7475 | min max | - 0,10 | - 0,12 | 1,2 1,9 | - 0,06 | 1,9 2,6 | 0,18 0,25 | 5,2 6,2 | - 0,06 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Zn6CuMgZr | 7050 | min max | - 0,12 | - 0,15 | 2,0 2,6 | - 0,10 | 1,9 2,6 | - 0,04 | 5,7 6,7 | - 0,06 | 0,08 0,15 |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Zn6CuMg | 7010 | min max | - 0,12 | - 0,15 | 1,5 2,0 | - 0,10 | 2,1 2,6 | - 0,05 | 5,7 6,7 | - 0,06 | 0,10 0,16 | Ni: 0,05 max | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Zn6MgCuMn | - | min max | - 0,5 | - 0,5 | 1,4 2,0 | 0,2 0,6 | 1,8 2,8 | 0,1 0,25 | 5,0 7,0 | - 0,05 | - - | Ni: 0,1 max. | - 0,05 | - 0,1 | |
Al Zn7MgCu | 7178 | min max | - 0,40 | - 0,50 | 1,6 2,4 | - 0,30 | 2,4 3,1 | 0,18 0,28 | 6,3 7,3 | - 0,20 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Zn8MgCu | 7049 A | min max | - 0,40 | - 0,50 | 1,2 1,9 | - 0,50 | 2,1 3,1 | 0,05 0,25 | 7,2 8,4 | - - | - - | Ti + Zr: 0,25 max | - 0,05 | - 0,15 |
1) Xem phụ lục B.
2) Tên gồm bốn chữ số được lấy từ hồ sơ đã đăng ký của các tên gọi quốc tế về hợp kim và giới hạn thành phần hóa học của nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực do hiệp hội nhôm ở Washington phát hành.
3) Tổng số của các nguyên tố kim loại khác ≥ 0,010%, mỗi nguyên tố được biểu thị tới số thập phân thứ hai trước khi xác định tổng
4) Ti + Zr được giới hạn chỉ cho các sản phẩm rèn và ép chảy và chỉ khi người cung cấp và khách hàng thỏa thuận.
PHỤ LỤC A
CÁC QUI TẮC LÀM TRÒN SỐ
Khi lập hồ sơ các kết quả thí nghiệm, con số thể hiện kết quả của một thí nghiệm xác định hàm luợng từng nguyên tố sẽ được thể hiện cùng một con số của các hàng thập phân như là giới hạn tương ứng trong tiêu chuẩn này.
a) Khi con số ngay sau con số cuối cùng được giữ lại nhỏ hơn 5. thì con số cuối cùng được giữ nguyên;
b) Khi con số ngay sau con số cuối cùng được giữ lại lớn hơn 5, thì sẽ tăng thêm một đơn vị vào con số cuối cùng để làm tròn;
c) Khi con số ngay sau con số cuối cùng bằng 5 thì:
Nếu sau ngay số 5 là một số khác 0 thì con số cuối cùng tăng thêm 1;
Nếu sau ngay số 5 là số 0 thì số cuối cùng giữ nguyên
PHỤ LỤC B
HƯỚNG DẪN ĐẶT TÊN THEO TIÊU CHUẨN ISO CỦA NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC
CÁC QUY TẮC ĐỂ PHÂN BIỆT GIỮA HAI HỢP KIM CÓ THÀNH PHẦN GẦN GIỐNG NHAU
+ Ưu tiên giảm dần
Nguyên tố hợp kim chính được phân biệt bằng cách ghi rõ thành phần theo yêu cầu (trung bình được làm tròn tới 0,5.
Ví dụ:
AIMg2 (5251)
AIMg2,5 (5052)
Nguyên tố hợp kim thứ hai được phân biệt bằng cách ghi rõ thành phần theo yêu cầu (trung bình được làm tròn tới 0,1 cho nhiều nhất là 2 nguyên tố.
Ví dụ: AISi1Mg0,8 (6181).
Ký hiệu hóa học đối với các nguyẽn tố phụ thêm được giới hạn tới 4 nguyên tố.
Ví dụ: AI Zn6CuMgZr (7050).
Nếu quy tắc ưu tiên không đủ để phân biệt một vài hợp kim thì một hậu tố sẽ được sử dụng: A, B, ... trong dấu ngoặc đơn tùy theo thời hạn đặt tên của ISO và hợp kim đầu tiên được đặt tên sẽ được viết mà không có hậu tố sau.
Ví dụ : AIMg0,7Si (6063)
AIMg0,7Si(A) (6063A)
AIMg0,7Si(B) (6463)
Hậu tố (A), (B).. không được lẫn lộn với các hậu tố của:
Hiệp hội về nhôm;
Các tiêu chuẩn của quốc gia hoặc cộng đồng.
+ Các áp dụng đặc biệt của hợp kim
Có thể sẽ đặt tên các hợp kim phù hợp với thực tế. Sử dụng tiền tố:
Ví dụ:
E - AI 99,5 E - AI MgSi | áp dụng cho điện |
+ Quy tắc viết
Các quy tắc này phù hợp với ISO 2092