Chứng nhận Vải, sợi, xơ sợi và các sản phẩm bằng vải theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5813:1994
Ngày 20/08/2024 - 11:08Sợi acrylic
Lời nói đầu
TCVN 5813 : 1994 do Viện công nghiệp dệt sợi phối hợp với nhà máy len Vĩnh Thịnh, len Biên Hòa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo qui định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
SỢI ACRYLIC
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sợi được kéo từ xơ Arylic 100 % dùng để đan, dệt hàng mặc ấm.
Yêu cầu kỹ thuật
+ Các chỉ tiêu cơ lý hóa sợi Acrylic phải phù hợp với yêu cầu qui định trong Bảng 1
Bảng 1
Các chỉ tiêu mức | Mức |
1. Sai lệch tương đối cho phép giữa chỉ số sợi quy chuẩn với chỉ số danh nghĩa, tính bằng %, không lớn hơn | ± 3,5 |
2. Hệ số biên sai chỉ số, tính bằng %, không lớn hơn | 3 |
3. Dung sai cho phép về độ săn, tính bằng %, không lớn hơn | ± 8 |
4. Hệ số biến sai độ săn, tính theo %, không lớn hơn | 8 |
5. Độ bền tương đối khi kéo đứt, tính bằng cN/tex, không nhỏ hơn | 6 |
6. Hệ số biến sai độ bền kéo đứt, tính bằng %, không lớn hơn | 10 |
7. Độ ẩm, tính bằng %, không lớn hơn | 2 |
8. Độ bền màu giật xà phòng ở 40 0C, tính bằng cấp: - Phai màu, không nhỏ hơn - Dây màu, không nhỏ hơn |
4 4 |
9. Độ bền mồ hôi, tính bằng cấp, không nhỏ hơn: - Phai màu, không nhỏ hơn - Dây màu, không nhỏ hơn |
4 4 |
10. Độ bền màu ma sát khô, tính bằng cấp, không nhỏ hơn | 4 |
11. Độ trắng, tính bằng cấp, không nhỏ hơn | 9 |
+ Chỉ tiêu ngoại quan sợi Acrylic phải phù hợp với các qui định sau:
Các chỉ tiêu ngoại quan tính trên 1000 mét sợi Acrylic theo qui định trong Bảng 2.
Bảng 2
Các chỉ tiêu | Mức |
1. Độ đều uster, không lớn hơn | 10 |
2. Đoạn mỏng, không lớn hơn | 5 |
3. Đoạn dày, không lớn hơn | 10 |
4. Kết tạp, không lớn hơn | 20 |
5. Số lỗi ngoại quan, không lớn hơn | 2 |
Đánh lỗi ngoại quan sợi Acrylic theo qui định trong Bảng 3.
Bảng 3
Tên khuyết tật | Mức độ lỗi |
1. Đoạn sợi dính dầu có chiều dài từ 2 mm đến 5 mm | 1 lỗi |
2. Vết bẩn có đường kính từ 2 mm đến 3 mm | 1 lỗi |
3. Đoạn sợi lẫn nhau (do xơ khác dính vào) có chiều dài từ 10 mm đến 20 mm) | 1 lỗi |
4. Mỗi một mối nối | 1 lỗi |
5. Một mối nối sai qui cách | 3 lỗi |
6. Bết xù nhẹ | 1 lỗi |
7. Cứ 5 xơ kết/1 gam sợi | 1 lỗi |
8. Chênh lệch cấp màu: - 1/2 cấp - 1 cấp - Trên 1 cấp | 1 lỗi 3 lỗi 5 lỗi |
Phương pháp thử
+ Phương pháp lấy mẫu để kiểm tra chỉ tiêu cơ lý hóa theo TCVN 2266 : 1994.
+ Phương pháp lấy mẫu để kiểm tra chỉ tiêu ngoại quan theo TCVN 2600 : 1978.
+ Phương pháp xác định chỉ số theo TCVN 2268 : 1984
+ Phương pháp xác định độ bền kéo đứt theo TCVN 2269 : 1994
+ Phương pháp xác định độ săn theo TCVN 2270 : 1994
+ Phương pháp xác định độ ẩm theo TCVN 1750 : 1986
+ Phương pháp xác định cấp ngoại quan theo TCVN 2272 : 1994
+ Phương pháp xác định độ bền Uster theo TCVN 5422 : 1991 với độ nhạy đoạn mỏng - 50% đoạn dày + 50 % và kết tạp + 200 %.
+ Phương pháp xác định độ bền màu ma sát theo TCVN 4538 : 1988.
+ Phương pháp xác định độ bền màu mồ hôi theo TCVN 5253 : 1990.
+ Phương pháp xác định độ tăng trắng theo TCVN 5236 : 1990.
Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
+ Ghi nhãn
Đối với mỗi đơn vị sản phẩm (côn sợi, súc sợi, túi búp sợi) Acrylic đều có nhãn ghi như sau:
Tên sản phẩm
Cơ sở sản xuất
Chỉ số sợi
Khối lượng
Lô nhuộm
Đối với kiện sợi:
+ Trong mỗi kiện sợi Acrylic đều có phiếu đóng kiện nội dung ghi như sau:
Tên sản phẩm;
Cơ sở sản xuất;
Địa chỉ;
Màu sắc;
Lô nhuộm;
Số sản phẩm trong 1 kiện;
Khối lượng;
Ngày tháng năm đóng kiện;
Người đóng kiện;
Người kiểm tra.
+ Ghi nhận ngoài kiện
Ngoài mỗi kiện sợi Acrylic đều phải ghi như sau:
Tên sản phẩm;
Cơ sở sản xuất
Địa chỉ
Chỉ số sợi
Dạng sợi (côn, guồng, búp sợi);
Lô sản phẩm
Màu sắc;
Số thứ tự kiện;
Khối lượng kiện: cả bì, không bì
Các ký hiệu hướng dẫn bảo quản, vận chuyển.
Chữ ghi ngoài kiện rõ ràng và viết bằng mực không phai
+ Bao gói
Dạng côn:
Côn sợi Acrylic không được đánh ống chặt quá, lỏng quá, đảm bảo độ xốp của sợi, không chằng đầu, chằng đuôi, lấm bẩn.
Khối lượng chênh lệch giữa các côn sợi so với qui định không lớn hơn ± 5 %. Mỗi côn sợi được bọc vào túi nilông có đục lỗ tròn thông hơi.
Dạng súc sợi:
Các con sọi 200 g được xếp thành súc sợi, khối lượng chênh lệch giữa các con sợi không lớn hơn ± 5 %
Súc sợi Acrylic được bỏ vào túi nilông có đục lỗ tròn thông hơi. Mỗi súc sợi được buộc chặt bằng các dây nilông ngang dọc.
Dạng túi búp sợi:
10 búp sợi Acrylic được bỏ vào túi ni lông có đục lỗ tròn thông hơi. Khối lượng chênh lệch giữa các búp sợi so với qui định không lớn hơn ± 5 %, túi sợi phải buộc kín đầu.
Kiện sợi:
Các đơn vị sản phẩm côn sợi, súc sợi, túi búp sợi Acrylic sau khi được bao gói, được đóng riêng thành các kiện sợi côn, kiện sợi súc, kiện búp sợi và được bọc cẩn thận bằng túi PP hoặc hòm các tông sao cho đảm bảo chất lượng và an toàn khi vận chuyển.
Số lượng kích thước bao bì đóng gói theo sự thỏa thuận giữa các bên hữu quan.
+ Bảo quản, vận chuyển
Sợi Acrylic phải để trong kho cao ráo, sạch sẽ thoáng mát, các kiện sợi phải để cách mặt đất và cách tường ít nhất 30cm, không để chung sợi Acrylic với các chất như hóa chất, thuốc nhuộm, xăng dầu và các chất dễ cháy, dễ nổ, các chất gây dị ứng đối với da.
Khi vận chuyển phải mang vác nhẹ nhàng, phương tiện vận chuyển có thiết bị che mưa, nắng …
CHỈ BÔNG
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại chỉ bông thành phẩm có độ nhỏ 13 tex x 3 (Nm = 76/3; Na = 45/3); 12 tex x 3 (Nm = 85/3; Na = 50/3); 9,8 tex x 3 (Nm = 102/3; Na = 60/3) dùng cho máy may công nghiệp.
Yêu cầu kỹ thuật
+ Chỉ bông được phân thành hai hạng chất lượng: hạng 1 và hạng 2.
+ Các chỉ tiêu cơ lý hóa của chỉ hạng 1 và hạng 2 phải đạt các yêu cầu như trong Bảng 1.
Bảng 1
Tên chỉ tiêu | Mức | ||
Chỉ 13 tex x 3 | Chỉ 12 tex x 3 | Chỉ 9,8 tex x 3 | |
1 | 2 | 3 | 4 |
1. Sai lệch tương đối của độ nhỏ, tính bằng %, không quá | -4 | -4 | -4 |
2. Hệ số biến sai của độ nhỏ, tính bằng %, không lớn hơn | 3 | 2,5 | 2,5 |
3. Lực kéo đớt, tính bằng cN, không nhỏ hơn | 700 | 700 | 650 |
4. Hệ số biến sai lực kéo đứt, tính bằng %, không lớn hơn | 10 | 10 | 10 |
5. Hệ số biến sai độ săn, tính bằng %, không lớn hơn | 6,5 | 6,5 | 6 |
6. Độ cân bằng xoắn, tính bằng số vòng xoắn trên 0,5 m, không lớn hơn | 5 | 5 | 5 |
7. Số gút trên 1000 m chỉ, không lớn hơn | 3 | 3 | 3 |
8. Số lần đứt trên 100 m đường may, không lớn hơn | 5 | 4 | 5 |
9. Sai lệch cho phép chiều dài cuộn chỉ, tính bằng %, không quá | -2 | -2 | -2 |
10. Độ trắng của chỉ tính bằng cấp, không nhỏ hơn - Hạng 1 - Hạng 2 |
10 8 |
10 8 |
10 8 |
11. Độ bền màu giặt xà phòng, tính bằng cấp, không nhỏ hơn… |
|
|
|
- Màu đậm - Phai - Dây - Màu nhạt - Phai - Dây | 3 3 4 3 | 3 3 4 3 | 3 3 4 3 |
12. Độ bền mầu ma sát khô, tính bằng cấp, không nhỏ hơn… | 3 | 3 | 3 |
+ Chỉ tiêu ngoại quan của chỉ bông được quy định như trong bảng 2:
Bảng 2
Tên chỉ tiêu | Mức | |
Chỉ hạng 1 | Chỉ hạng 2 | |
1 | 2 | 3 |
1. Độ lồi lõm bề mặt cuộn chỉ, tính bằng mm, không lớn hơn | 0,5 | 1,5 |
2. Lõi chỉ lệch về một phía, tính bằng mm, không lớn hơn | 3 | 5 Lõi chỉ không tụt vào trong mép cuộn chỉ |
3. Tuột mép ở một đầu cuộn chỉ | Không cho phép | 1 đoạn ngắn nhỏ hơn 10 mm |
4. Chằng ở một đầu cuộn chỉ | Không cho phép | 2 đoạn ngắn nhỏ hơn 10 mm |
5. Chỉ dây dầu | 1 đoạn có chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng 1/2 chu vi cuộn chỉ | 1 đoạn có chiều dài lớn hơn 1/2 chu vi cuộn chỉ |
6. Dây bẩn ở bề mặt cuộn chỉ tính bằng mm2, không lớn hơn… | 2 | 5 |
7. Loang màu | Mờ | Rõ |
8. Chênh lệch độ trắng trên một cuộn chỉ, không lớn hơn… | 1 cấp | 2 cấp |
Phương pháp thử
+ Lấy mẫu
Chỉ bông kiểm tra theo lô, lô chỉ là số cuộn chỉ có cùng tên gọi, cùng ký hiệu, cùng nơi sản xuất, giao nhận cùng một lúc và có cùng một giấy chứng nhận chất lượng.
Chất lượng lô chỉ được xác định trên cơ sở kết quả kiểm tra mẫu trung bình ở lô đó.
Lấy mẫu để xác định chỉ tiêu cơ lý hóa theo TCVN 2266 : 1977.
Lấy mẫu để xác định chỉ tiêu ngoại quan theo TCVN 2600 : 1978.
+ Xác định sai lệch tương đối độ nhỏ theo TCVN 2268 : 1977.
+ Xác định hệ số biến sai độ nhỏ theo TCVN 2267 : 1977.
+ Xác định lực kéo đứt theo TCVN 2269 : 1977.
+ Xác định hệ số biến sai lực kéo đứt theo TCVN 2267 : 1977.
+ Xác định hệ số biên sai độ săn theo TCVN 2267 : 1977.
+ Xác định độ xoắn cân bằng theo TCVN 5242 : 1990.
+ Xác định độ gút trên 1000 mét chỉ bằng cách đếm số gút có độ dày lớn hơn 1,4 đường kính chỉ. Số gút trên 1000 m chỉ là số bình quân của 10 lần thử sau khi kết quả đã được quy tròn đến 1,0 lần.
+ Xác định số lần đứt trên 100 mét đường may theo TCVN 5239 : 1990.
+ Xác định sai lệch cho phép chiều dài cuộn chỉ bằng cách tở cuộn chỉ trên máy guồng có chu vi (1,000 ± 0,002) m với chiều dài di động thanh rê sợi không nhỏ hơn 0,025 m và tốc độ guồng sợi không lớn hơn 200 m/ phút.
+ Xác định độ trắng chỉ theo TCVN 5236 : 1990.
+ Xác định độ bền màu giặt xà phòng theo TCVN 4537 : 1988.
+ Xác định độ bền màu ma sát theo TCVN 4538 : 1988.
+ Xác định chỉ tiêu ngoại quan bằng cách quan sát chỉ dưới ánh sáng tự nhiên và dùng dụng cụ đo phù hợp với từng chỉ tiêu.
Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản
+ Bao gói: Phụ thuộc vào kích thước, hình dáng cuộn chỉ, chỉ có thể đóng thành kiện có bao tải bọc ngoài hoặc kiện các tông theo sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán sao cho đảm bảo chất lượng chỉ.
+ Ghi nhãn
Mỗi cuộn chỉ có nhãn ghi:
Tên chỉ;
Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn;
Chỉ số, nguyên liệu;
Chiều dài cuộn chỉ;
Hạng chất lượng.
Mỗi hộp hoặc túi nylông đựng chỉ có nhãn ghi:
Tên chỉ;
Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn;
Chỉ số, nguyên liệu;
Chiều dài cuộn chỉ;
Màu sắc;
Hạng chất lượng;
Ngày tháng năm đóng gói;
Người đóng gói.
Ngoài mỗi kiện ghi
Nhà máy sản xuất;
Tên chỉ;
Ký hiệu số hiệu tiêu chuẩn;
Chỉ số, nguyên liệu;
Chiều dài cuộn chỉ;
Màu sắc;
Hạng chất lượng;
Số lượng cuộn;
Khối lượng tịnh, khối lượng cả bì;
Các ký hiệu bảo quản, vận chuyển.
+ Vận chuyển: Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui che mưa, nắng, không vận chuyển chung với các chất kiềm, axit, thuốc nhuộm, các chất dễ cháy, dễ nổ làm ảnh hưởng đến chất lượng chỉ. Khi bốc xếp tránh móc, xước hoặc làm bẩn chỉ.
+ Bảo quản: Chỉ bảo quản nơi khô, sạch, thoáng mát, tránh mưa, nắng. Kiện chỉ để ở trong kho không chồng lên quá 3 lớp, phải xếp cách tường ít nhất 0,5m và cách sàn 0,4m.