Chứng nhận latex cao su thiên nhiên cô đặc có hàm lượng protein thấp theo tiêu chuẩn TCVN 11527:2016
Ngày 04/08/2024 - 09:08Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11527:2016 về Latex cao su thiên nhiên cô đặc có hàm lượng protein thấp đã được ban hành theo Quyết định số 4126/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Tiêu chuẩn này đã được Viện Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam phối hợp với Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam tổ chức Hội thảo lấy ý kiến chuyên gia vào ngày 17/11/2016 tại TP.HCM.
Việc khử hoặc giảm protein trong latex cao su thiên nhiên cô đặc đã được nhiều nơi thực hiện nhằm thải loại yếu tố gây dị ứng cho người sử dụng các sản phẩm làm từ latex như găng tay, sản phẩm cao su y tế, bao cao su, chỉ thun… Một số công ty cao su ở Việt Nam như Công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng cũng đã sản xuất thử loại latex này.
Tuy nhiên, trên thế giới, chưa có quốc gia nào xây dựng tiêu chuẩn về loại latex này. Việt Nam là nước đầu tiên công bố tiêu chuẩn quốc gia Latex cao su thiên nhiên cô đặc có hàm lượng protein thấp, nhờ vậy, Việt Nam sẽ có lợi thế để đề nghị Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn cao su ISO/TC45 xem xét đưa thành tiêu chuẩn của Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO.
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã được dự án Escanber (Nhật Bản) hỗ trợ nghiên cứu giảm protein trong latex cao su thiên nhiên cô đặc và đề tài đã hoàn tất trong năm 2016 để có cơ sở xây dựng tiêu chuẩn quốc gia này.
Sắp đến, nhóm tác giả nghiên cứu của PGS.TS Phan Trung Nghĩa thuộc Trường Đại học Bách khoa Hà Nội sẽ tiếp tục hợp tác với một số doanh nghiệp cao su để sản xuất thử và hoàn chỉnh quy trình công nghệ nhằm tăng tính thuyết phục các nước trong Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn cao su ISO/TC45.
Hiệp hội Cao su Việt Nam
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử (Latex cao su thiên nhiên cô đặc có hàm lượng protein thấp )
(Ban hành theo Quyết định số 4126/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên chỉ tiêu | Hạng | Phương pháp thử | ||
DPNR5 | DPNR15 | DPNR30 | ||
1. Hàm lượng nitơ tổng, % khối lượng/tổng chất rắn, không lớn hơn | 0,05 | 0,15 | 0,3 | TCVN 6091 |
2. Tổng hàm lượng chất rắn, % khối lượng, không nhỏ hơn | 61 | 61 | 61 | TCVN 6315 |
3. Hàm lượng cao su khô, % khối lượng, không nhỏ hơn | 60 | 60 | 60 | TCVN 4858 |
4. Chất rắn phi cao su, % khối lượng, không lớn hơn | 1,7 | 1,7 | 1,7 | 1) |
5. Độ ổn định cơ học 2), s, không nhỏ hơn | 650 | 650 | 650 | TCVN 6316 |
6. Hàm lượng chất đông kết, % khối lượng, không lớn hơn | 0,03 | 0,03 | 0,03 | TCVN 6317 |
7. Trị số axit béo bay hơi (VFA), không lớn hơn | 0,06 | 0,06 | 0,06 | TCVN 6321 |
8. Hàm lượng cặn, % khối lượng, không lớn hơn | 0,1 | 0,1 | 0,1 | TCVN 6320 |
9. Hàm lượng đồng, mg/kg tổng chất rắn, không lớn hơn | 8 | 8 | 8 | TCVN 6318 |
10. Hàm lượng mangan, mg/kg tổng chất rắn, không lớn hơn | 8 | 8 | 8 | TCVN 6319 |
11. Trị số KOH, không lớn hơn | 0,7 | 0,7 | 0,7 | TCVN 4856 |
1) Hiệu số giữa tổng hàm lượng chất rắn và hàm lượng cao su khô. 2) Thời gian ổn định cơ học thông thường ổn định trong vòng 21 ngày. |