Chứng nhân Nhóm đường, sản phẩm từ đường, tinh bột theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10546:2014
Ngày 18/08/2024 - 09:08Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tinh bột sắn được chế biến từ sắn củ, sắn lát hoặc bột sắn thuộc loài Manihot esculenta Crantz.
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với các loại tinh bột biến tính.
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
+ TCVN 4828-1:2009 (ISO 2591-1:1988), Sàng thử nghiệm - Phần 1: Phương pháp sử dụng sàng thử nghiệm loại lưới thép đan và loại tấm kim loại đột lỗ
+ TCVN 4998:1989 (ISO 6541:1981), Nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng xơ thô - Phương pháp Schaven cải tiến
+ TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010), Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
+ TCVN 7967:2008 (ISO 5379:1983), Tinh bột và sản phẩm tinh bột - Xác định hàm lượng lưu huỳnh dioxit - Phương pháp đo axit và phương pháp đo độ đục
+ TCVN 9027:2011 (ISO 24333:2009), Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Lấy mẫu
+ TCVN 9934:2013 (ISO 1666:1996), Tinh bột - Xác định độ ẩm - Phương pháp dùng tủ sấy
+ TCVN 9935:2013 (ISO 10520:1997), Tinh bột tự nhiên - Xác định hàm lượng tinh bột - Phương pháp đo độ phân cực Ewers
+ TCVN 9939:2013 (ISO 3593:1981), Tinh bột - Xác định hàm lượng tro
+ AOAC 943.02, pH of flour. Potentiometric method (pH của bột. Phương pháp đo điện thế)
+ ISI 44-1e, Determination of whiteness by reflection (Xác định độ trắng bằng độ phản xạ)
Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
Tinh bột sắn (tapioca starch/cassava starch)
Tinh bột khoai mì
Sản phẩm tinh bột thu được từ sắn củ, sắn lát hoặc bột sắn thuộc loài Manihot esculenta Crantz bằng phương pháp chế biến ướt và đã được làm khô.
Các yêu cầu
Yêu cầu cảm quan
Yêu cầu cảm quan của tinh bột sắn được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu cảm quan
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. Màu sắc | Có màu trắng sáng tự nhiên |
2. Mùi | Đặc trưng của sản phẩm, không có mùi lạ |
3. Trạng thái | Dạng bột khô, mịn, không bị vón cục, không bị mốc, không có tạp chất nhìn thấy bằng mắt thường, bao gồm cả côn trùng sống và xác côn trùng |
Yêu cầu về các chỉ tiêu lý-hóa
Các chỉ tiêu lý-hóa đối với tinh bột sắn được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các chỉ tiêu lý-hóa
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn | 13 |
2. Hàm lượng tinh bột, % khối lượng, không nhỏ hơn | 85 |
3. Hàm lượng tro tổng số, % khối lượng, không lớn hơn | 0,2 |
4. Hàm lượng chất xơ, % khối lượng, không lớn hơn | 0,2 |
5. Trị số pH của huyền phù tinh bột 10 % (khối lượng/thể tích) trong nước | từ 5,0 đến 7,0 |
6. Cỡ hạt, % lọt qua rây cỡ lỗ 150 mm, không nhỏ hơn | 95 |
7. Hàm lượng lưu huỳnh dioxit (SO2), mg/kg, không lớn hơn | 50 *) |
8. Độ trắng, %, không nhỏ hơn | 90 |
*) Chỉ áp dụng đối với tinh bột dùng trong công nghệ thực phẩm. |
Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 9027:2011 (ISO 24333:2009).
Phương pháp thử
Xác định các chỉ tiêu cảm quan
Xác định màu sắc
+ Tiến hành xác định màu sắc trong điều kiện ánh sáng tự nhiên hoặc dưới đèn có ánh sáng tương tự. Đổ mẫu tinh bột sắn vào khay đựng mẫu có màu tối rồi quan sát màu sắc của mẫu.
Xác định mùi
+ Xác định mùi của tinh bột sắn đồng thời bằng các phương pháp sau:
+ Phương pháp khô: lấy một phần mẫu tinh bột sắn cho vào khay đựng mẫu và ngửi.
+ Phương pháp ướt: hòa tinh bột sắn trong nước ấm (khoảng 50 oC) để thu được huyền phù nồng độ 10 % (khối lượng/thể tích) và ngửi.
Xác định trạng thái
+ Từ mẫu xác định màu sắc (6.1.1), tiến hành quan sát để xác định trạng thái của mẫu tinh bột bằng mắt thường.
+ Xác định độ ẩm, theoTCVN 9934:2013 (ISO 1666:1996).
+ Xác định hàm lượng tinh bột, theo TCVN 9935:2013 (ISO 10520:1997).
+ Xác định hàm lượng tro tổng số, theo TCVN 9939:2013 (ISO 3593:1981).
+ Xác định hàm lượng xơ thô, theo TCVN 4998:1989 (ISO 6541:1981).
+ Xác định pH, theo AOAC 943.02.
+ Xác định cỡ hạt, theoTCVN 4828-1:2009 (ISO 2591-1:1988), sử dụng rây có cỡ lỗ 150 mm.
+ Xác định hàm lượng lưu huỳnh dioxit, theo TCVN 7967:2008 (ISO 5379:1983).
+ Xác định độ trắng, theo ISI 44-1e.
Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
Bao gói
Bao bì đựng tinh bột sắn phải khô, sạch, bền và đảm bảo an toàn vệ sinh. Bao bì phải được làm từ những vật liệu đảm bảo an toàn và phù hợp với mục đích sử dụng, không thôi nhiễm chất độc hoặc có mùi ảnh hưởng đến sản phẩm. Khối lượng các bao của lô hàng phải đồng đều.
Ghi nhãn
Trên mỗi bao bì phải ghi tên sản phẩm, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc người đóng gói, vụ sản xuất, loại tinh bột sắn, khối lượng tịnh.
Đối với tinh bột sắn sử dụng làm thực phẩm, việc ghi nhãn phải phù hợp với quy định trong TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010).
Vận chuyển và bảo quản
Phương tiện vận chuyển và bảo quản tinh bột sắn phải khô, sạch, chống ẩm ướt, không có mùi lạ, duy trì được chất lượng của sản phẩm. Không vận chuyển và bảo quản tinh bột sắn lẫn với các loại hàng hóa khác có thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.