Chứng nhận Nhóm sản phẩm dụng cụ cầm tay theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1476:1985
Ngày 19/08/2024 - 09:08Lời nói đầu
TCVN 1476 : 1985 thay thế cho TCVN 1476 : 1974
TCVN 1476 : 1985 do Viện Công nghệ - Bộ Cơ khí và Luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2009 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
KÉO CẮT KIM LOẠI
Tiêu chuẩn này áp dụng cho kéo cắt kim loại thông dụng dùng cho thợ nguội.
Kích thước cơ bản.
Kích thước cơ bản của kéo cắt kim loại phải phù hợp các chỉ dẫn trên Hình 1 và trong Bảng.
Chiều dài chung L | Chiều dài từ mũi kéo đến tâm trục a | Chiều rộng tay cầm b |
200 | 55 - 65 | 40 |
250 | 70 - 82 | 40 |
320 | 90 - 105 | 50 |
360 | 100 - 120 | 50 |
400 | 110 - 130 | 55 |
Ví dụ kí hiệu qui ước kéo cắt kim loại có chiều dài chung 320mm; kéo 320 TCVN 1476 : 1985.
Yêu cầu kỹ thuật
+ Kéo cắt kim loại phải được chế tạo theo yêu cầu của tiêu chuẩn này và các tài liệu kỹ thuật có liên quan đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.
+ Thân kéo được chế tạo nguyên hoặc ghép lưỡi.
Đối với kéo cỡ lớn nên ưu tiên sử dụng thân kéo ghép lưỡi.
+ Vật liệu chế tạo các chi tiết của kéo:
Thân nguyên - C 65, C 70 theo TCVN 1766 : 1975
Thân ghép lưỡi:
Lưỡi - CD 70 theo TCVN 1822 : 1976;
Tay cầm - C10 theo TCVN 1766 :1975;
Chốt và đai ốc - C 30 theo TCVN 1766 : 1975;
Cho phép sử dụng các vật liệu có cơ tính không thấp hơn cơ tính của các mác thép qui định trên.
+ Độ cứng lưỡi cắt sau nhiệt luyện phải đạt 52 - 58 HRC.
+ Lưỡi cắt của kéo phải mài sắc góc 70°+ 5°.
+ Kéo không được có vết nứt và gờ, cạnh sắc, vết sùi, vết xước, vết lõm, vết tróc, vẩy sắt và các khuyết tật bề mặt khác làm xấu bề mặt ngoài của kéo.
Đối với kéo có thân ghép, mối ghép không cho phép có khuyết tật.
+ Độ nhám bề mặt của lưỡi kéo phải đạt Ra £ 3,2 mm.
+ Miền dung sai ren trên đai ốc theo 6H và trên chốt là 6g theo TCVN 1917 : 1976.
+ Kéo phải đảm bảo không bị kẹt và cắt nhẹ nhàng ở bất kỳ vị trí nào của lưỡi cắt.
+ Khi kéo đóng lại hoàn toàn, hai lưỡi kéo phải chồng lên nhau; độ chồng ở mũi kéo không được lớn hơn 2 mm và hai mũi kéo phải bằng nhau; cho phép hai mũi kéo so le không quá 0,5 mm theo hướng dọc đường tâm kéo.
+ Kéo phải cứng vững, biến dạng dư không quá 1 mm (giảm kích thước b) khi chịu lực bóp tay kéo 800 N.
+ Các bề mặt của kéo, trừ mặt tiếp xúc hai lưỡi, mặt mài sắc phải được phủ lớp chống gỉ.
Qui tắc nghiệm thu và phương pháp kiểm tra.
+ Kéo chế tạo xong phải được bộ phận kiểm tra chất lượng của cơ sở chế tạo kiểm tra nghiệm thu.
+ Kiểm tra nghiệm thu kéo được tiến hành trên từng lô kéo.
+ Để kiểm tra hình dạng ngoài, kích thước, khả năng làm việc của kéo, lấy 2 % số lượng kéo trong lô, nhưng không ít hơn 10 chiếc.
Để kiểm tra độ cứng, độ vững của kéo, lấy 0,5 % số lượng kéo trong lô, nhưng không ít hơn 3 chiếc.
+ Kiểm tra hình dáng bên ngoài của kéo bằng mắt thường.
+ Kiểm tra kích thước của kéo bằng dụng cụ đo thông dụng.
+ Kiểm tra độ cứng của lưỡi kéo theo TCVN 257 : 1985 tại 3 điểm trên lưỡi cắt: giữa và hai đầu.
+ Kiểm tra độ nhám bề mặt bằng cách so sánh với mẫu chuẩn.
+ Kiểm tra khả năng làm việc của kéo bằng cách cắt thép tấm mác CT 38 theo TCVN 1765 : 1975 với chiều dài 500 mm và chiều dày kim loại cắt thử là:
0,5 mm - đối với kéo dài 200 mm và 150 mm.
0,75 mm - đối với kéo 320 mm;
1,00 mm - đối với kéo 400 mm.
Khi thử chỉ dùng một tay cắt hết chiều dài lưỡi cắt, khi đó mép cắt phải bằng phẳng.
Sau khi thử lưỡi kéo không được tróc, mẻ, lõm, càng tay không được biến dạng.
+ Kiểm tra độ cứng vững của kéo được tiến hành như sau:
Giữa hai lưỡi kéo đặt thỏi thép có mặt cắt hình chữ nhật 5 mm x 10 mm như chỉ dẫn trên Hình 2. Đặt từ từ tải trọng 800 N lên tay kéo ở vị trí cách đầu mút 50 mm. Sau đó bỏ tải trọng và đo biến dạng tay kéo.
Hình 2
+ Trong trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu của tiêu chuẩn này, dù chỉ một chỉ tiêu, phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi. Kết quả kiểm tra lần thứ hai là kết quả cuối cùng.
Ghi nhãn, bao gói và bảo quản.
+ Trên mỗi kéo phải có dấu hiệu hang hóa của cơ sở chế tạo và số liệu của tiêu chuẩn này. Đối với kéo được cấp dấu chất lượng nhà nước, phải có dấu chất lượng nhà nước tương ứng theo TCVN 2844 : 1979.
+ Kéo phải được bôi mỡ chống gỉ và được bao gói chống ẩm và tránh hư hỏng va đập.
+ Mỗi gói phải có nhãn nêu rõ:
Tên cơ sở chế tạo;
Ký hiệu qui ước của kéo theo tiêu chuẩn này;
Số lượng kéo trong gói.
+ Kéo sau khi bao gói phải được xếp đặt trong thùng gỗ, sao cho không bị hư hỏng do va đập trong vận chuyển.
Khối lượng hòm kể cả bì không được quá 50 kg.
+ Trong mỗi hòm phải có phiếu ghi rõ:
Tên cơ quan quản lý cấp trên của cơ sở chế tạo;
Tên và địa chỉ cơ sở chế tạo;
Ký hiệu qui ước của kéo theo tiêu chuẩn này.
Số lượng kéo;
Ngày, tháng, năm bao gói.
+ Kéo phải được bảo quản nơi khô ráo thoáng, không có hơi axit và các hóa chất ăn mòn kim loại khác.
KÌM ĐIỆN
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại kìm có tay cách điện, làm việc ở nơi có điện áp đến 1000 V.
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 257 : 2007, Vật liệu kim loại thử độ cứng Rodowell.
TCVN 2284 : 1978, Chi tiết bằng chất dẻo dùng trong các dụng cụ điện và máy đo điện.
TCVN 2511 : 2007, Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) Nhám bề mặt: Phương pháp thử.
TCVN 4392 : 1986, Mạ kim loại - Các phương pháp kiểm tra.
TCVN 8277 : 2009, Kìm và kìm cắt - Yêu cầu kỹ thuật chung.
TCVN 8278 : 2009, Kìm và kìm cắt - Phương pháp thử.
Yêu cầu kỹ thuật
+ Yêu cầu chung
Kích thước cơ bản của kìm theo Hình 1 và Bảng 1.
+ CHÚ DẪN:
1 Hình vẽ không quy định kết cấu của kìm
2 Mỏ kìm có thể vát trên chiều dài L3
3. Trị số 0,4 max khi kìm khép hoàn toàn
Hình 1
Theo yêu cầu của khách hàng cho phép được chế tạo khác với các kích thước trên Bảng 1.
Bảng 1
Kích thước tính bằng milimét
L | L3 | L4 | W3max | W4max | T1max | dmin |
160 8 | 32 4 | 45 5 | 25 | 6,3 | 11 | 5 |
180 9 | 36 4 | 48 5 | 28 | 7,1 | 12 | 6 |
200 10 | 40 4 | 50 5 | 32 | 8 | 14 | 7 |
Ký hiệu quy ước của kìm điện phải được quy định trong TCVN 8277 : 2009.
+ Yêu cầu về vật liệu
Tay kìm được chế tạo bằng thép có giới hạn bền không thấp hơn 640 MPa (64 KG/mm2) hoặc bằng vật liệu có cơ tính tương đương.
Chốt kìm được chế tạo bằng thép có giới hạn bền không thấp hơn 420 MPa (42 KG/mm2) hoặc bằng vật liệu có cơ tính tương đương.
Tay cách điện được làm bằng nhựa PVC theo các yêu cầu của TCVN 2284 : 1978.
+ Tay kìm
Tay kìm phải có hình dạng, kích thước và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định trong TCVN 8277 : 2009.
Bề mặt kẹp phần kích thước L3, không được thấp hơn 44 HRC.
Các bề mặt còn lại không được thấp hơn 37 HRC.
+ Đầu kìm
Khớp nối phải có kết cấu, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định trong TCVN 8277:2009.
Mỏ kìm phải có kết cấu, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định trong TCVN 8277 : 2009.
Thông số độ nhám bề mặt của kìm theo TCVN 2511 : 2007 không được lớn hơn các trị số trong Bảng 2.
Tay cách điện phải chịu được tác động cơ học mà không bị biến dạng, không giảm độ bền cơ học ghép lớp cách điện với bề mặt kìm và độ bền điện của lớp cách điện. Trên bề mặt của tay cách điện không được có vết rỗ, nứt, phồng và các khuyết tật làm xấu hình dáng bên ngoài của kìm.
Bảng 2
Bề mặt | Thông số độ nhám, |
Bề mặt ngoài của mỏ kìm | Ra 2,5 |
Bề mặt ngoài và trong của tay kìm (chưa lắp tay cách điện) | Rz 40 |
Các bề mặt còn lại | Rz 20 |
CHÚ THÍCH: Khi kìm được chế tạo bằng phương pháp dập nóng cho phép bề mặt tay kìm không gia công cơ nhưng phải được làm sạch bằng phương pháp phun cát hoặc quay bóng để khử vẩy ô xýt.
Kìm phải được qua thử nghiệm độ bền điện trong thời gian 1 min với điện áp thử 6000 V và dòng điện có tần số 50 héc.
Kìm phải bảo đảm kẹp chắc các sản phẩm trụ bằng các mặt kẹp cong. Đường kính nhỏ nhất của các sản phẩm được kẹp dmin theo cỡ kìm được quy định trong Bảng 1.
Kìm phải được cắt đứt được dây thép có độ cứng trung bình và dây mềm bằng đồng thanh có đường kính theo Bảng 3.
Bảng 3
L | L1 | L2 | Dây cắt thử có độ cứng trung bình | Lực cắt lớn nhất (F1) | Dây mềm | Thử tải | |||
D | Giới hạn bền | d | Giới hạn bền | Tải trọng (F) | Biến dạng dư (S) | ||||
mm | mm | mm | mm | MPa | N | MPa | mm | N | mm |
160 | 80 | 16 | 1,6 | 1600 | 580 | 1 | 740 đến 830 | 1120 | 1 |
180 | 90 | 18 | 1,6 | 1600 | 580 | 1 |
| 1260 | 1 |
200 | 100 | 20 | 1,6 | 1600 | 580 | 1 |
| 1400 | 1 |
+ S = W1 - W2
W1 là chiều rộng giữa hai tay kìm khi chưa chịu tải;
W2 là chiều rộng giữa hai tay kìm sau khi chịu tải;
Tay cách điện phải phủ kín toàn bộ chuôi kìm, có chiều dài không ít hơn 100 mm tính từ tâm khớp quay. Bề mặt tay cách điện (phần tiếp xúc với tay người) phải có khía nhám và có gỗ bảo hiểm (cữ giới hạn phần làm việc) để bảo đảm sử dụng an toàn thuận tiện.
Nối ghép giữa tay cách điện và chuỗi kìm phải chắc. Tay cách điện không được dịch chuyển và xoay khi làm việc.
Lực để mở hoàn toàn mỏ kìm không được lớn hơn 9,8 N.
Bề mặt phải được khía nhám, răng phải gọn nét, không sứt mẻ.
Sai lệch về chiều dài của hai tay kìm tính từ đường tâm của khớp không được lớn hơn 1 mm.
Kìm phải được thử tải theo các thông số F và S quy định trong Bảng 3.
Các mối ghép trong khớp quay phải khít, không bị lệch, đóng mở kìm trơn nhẹ.
Khi kìm ở trạng thái khép hoàn toàn, lưỡi cắt phải trùng khít với nhau, khe hở không lớn hơn 0,1 mm. Khe hở giữa hai mặt kẹp không được lớn hơn trị số trên Hình 1.
Các rãnh kẹp và các rãnh tạo lưỡi trên cùng một phía của hai tay kìm phải đối xứng với nhau qua mặt phẳng chứa đường tâm chốt quay và lưỡi cắt. Độ không đối xứng không được lớn hơn 0,3 mm.
Các bề mặt ngoài của kìm phải được làm sạch gỉ và các chất bẩn khác rồi mạ phủ bảo vệ. Yêu cầu về chất lượng lớp phủ theo TCVN 4392 : 1986. Cho phép mạ phủ trang trí và không mạ theo yêu cầu của khách hàng.
Phương pháp kiểm tra
+ Để kiểm tra các kích thước chiều dài phải sử dụng các phương tiện đo vạn năng và chuyên dùng (căn lá, căn mẫu, dưỡng đo v.v...)
+ Kiểm tra độ cứng của kìm theo TCVN 257 : 2007. Khi đo độ cứng bề mặt kẹp đo ngay trên mặt đó hoặc đo trên mặt kề sát có khoảng cách không lớn hơn 1 mm từ mặt kẹp.
+ Kiểm tra độ nhám bề mặt bằng cách so sánh với mẫu nhám bề mặt hoặc bằng dụng cụ đo độ nhám.
+ Kiểm tra chất lượng tay cách điện phải được tiến hành khi nhiệt độ của môi trường xung quanh 20 °C ± 5 °C bằng cách ném kìm ba lần từ độ cao 2 m xuống sàn cứng (sàn bằng kim loại cứng hoặc bằng bê tông). Sau khi thử kìm không bị gẫy, lớp cách điện không có vết nứt và rách thì mới đưa sang thử điện thế nâng cao theo 3.4.5.
+ Để thử nghiệm ở điện áp nâng cao theo 3.4.4. Kìm phải được làm sạch bụi bẩn và dầu mỡ rồi nhúng phần tay cách điện vào thùng nước có nhiệt độ 20 °C ± 5 °C sao cho mực nước không được vượt quá vùng biên của tay cách điện 10 mm. Một đầu ra của máy biến áp để thử nghiệm nối với phần kim loại của kìm và đầu ra thứ hai nối với thùng nước.
Điện áp nâng dần từ 0 hoặc từ giá trị điện áp làm việc danh nghĩa đến điện áp thử nghiệm với vận tốc theo vạch số chỉ trên vôn kế nhưng không thấp hơn 100 v/s.
Tay cách điện phải chịu dưới tác động của điện áp thử nghiệm trong thời gian 1 min sau đó giảm điện áp đến 0 hoặc đến giá trị không được vượt qua điện áp làm việc danh nghĩa rồi ngừng thử nghiệm.
Nếu trong thời gian thử nghiệm, tay cách điện không bị thủng hoặc phóng điện bề mặt thì kìm điện đã đạt được độ bền điện.
+ Kiểm tra khả năng làm việc của kìm theo TCVN 8278 : 2009.
Sau khi kiểm tra mặt kẹp không bị sứt mẻ, vỏ cách điện không bị xoay.
+ Kiểm tra khả năng cắt đứt dây được dây thép theo TCVN 8278 : 2009.
+ Kiểm tra kìm theo TCVN 8278 : 2009. Kìm được coi là đạt nếu như tay cách điện không tách ra khỏi chuôi kìm.
CHÚ THÍCH: Biến dạng của tay cách điện không coi là khuyết tật.
+ Kiểm tra lực mở hoàn toàn của mỏ kìm theo TCVN 8278 : 2009.
+ Kiểm tra lực chịu tải theo TCVN 8278 : 2009.
+ Kiểm tra theo 3.4.14, 3.4.14, 3.4.14 bằng mắt thường và theo 4.1.
+ Kiểm tra chất lượng lớp mạ phủ theo TCVN 4392 : 1986.
Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
+ Trên mỗi kìm điện phải có nhãn (có thể ghi trên phần kim loại hoặc trên ty cách điện) ghi rõ:
Dấu hiệu hàng hóa của nhà máy chế tạo;
Ký hiệu quy ước của kìm điện;
Điện áp làm việc lớn nhất.
+ Kìm điện phải được bảo quản chống gỉ (có thể dùng mỡ bảo quản) sau đó cho vào túi nhựa PVC hoặc túi PE rồi bỏ vào hộp các tông.
+ Các túi PVC và hộp các tông đựng kìm được xếp vào hòm gỗ khô, kín có lót giấy chống ẩm.
Khối lượng hòm cả bì không được quá 50 kg.
+ Trên mỗi hòm đựng kìm điện phải được ghi rõ nội dung quy định theo TCVN 8277 : 2009.
+ Các chữ ghi trên nhãn hộp các tông và phiếu bao gói phải bảo đảm rõ ràng và không được hư hỏng trong quá trình vận chuyển.
+ Các hòm gỗ đã đựng kìm phải được bảo quản ở nơi khô ráo, xa các nguồn phát điện vá các hóa chất ăn mòn kim loại.
+ Khi bảo quản trong kho, các hòm gỗ phải kê đệm tránh hòm tiếp xúc với mặt sàn kho.
+ Có thể dùng mọi phương tiện để chuyên chở kìm điện nhưng phải bảo đảm kìm không bị hư hỏng và tránh được các tác động của môi trường bên ngoài.