Chứng nhận nhóm Cây lương thực theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5644:2008
Ngày 22/08/2024 - 05:08Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại gạo trắng thuộc loài Oryza sativa L.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho gạo nếp (glutinous rice) từ loài Oryza sativa L. glutinoza và các sản phẩm được chế biến từ gạo.
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 1643:2008, Gạo trắng - Phương pháp thử.
TCVN 5643: 1999, Gạo - Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005), Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 5643:1999.
Yêu cầu kỹ thuật
+ Các chỉ tiêu cảm quan của gạo trắng được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Yêu cầu cảm quan của gạo trắng
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. Màu sắc | Đặc trưng cho từng giống, từng loại gạo không biến màu |
2. Mùi, vị | Không có mùi, vị lạ |
3. Tạp chất | Không có tạp chất lạ và côn trùng |
+ Yêu cầu về chất lượng của gạo trắng, được qui định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Chỉ tiêu chất lượng của gạo trắng
Loại gạo | % khối lượng | Tỷ lệ hạt | Thành phần của hạt | Chỉ tiêu chất lượng không lớn hơn, theo % khối lượng | Mức xát | ||||||||||||||
Hạt rất dài, L > 7,0 mm | Hạt dài L: 6,0 - 7,0 mm | Hạt ngắn L < 6,0 mm | Hạt nguyên (%) | Tấm | Hạt đỏ | Hai sọc đỏ + xay xát đối | Hạt vàng | Hạt bạc phấn | Hạt bị hư hỏng | Hạt nếp | Hạt non | Tạp chất | Thóc hạt (kg) | Độ ẩm | |||||
Kích thước (mm) | Tấm (%) | Tấm nhỏ (%) | |||||||||||||||||
Gao hạt dài | 100% loại A | ≥ 10 | - | ≤ 10 | > 60 | (0,5-0,8) L | < 4,0 | ≤ 0,1 | 0 | 0,25 | 0,2 | 5 | 0,25 | 1,5 | 0 | 0,05 | 10 | 14,0 | Rất kỹ |
100% loại B | ≥ 10 | - | ≤10 | ≥ 60 | (0,5- 0,8) L | < 4,5 | ≤ 0.1 | 0 | 0,5 | 0,2 | 5 | 0,50 | 1,5 | 0 | 0,05 | 10 | 14,0 | Rất kỹ | |
5% | ≥ 5 | - | ≤ 15 | ≥ 60 | (0,35 - 0,75) L | 5,0 ±2 | ≤ 0,2 | 2 | 0,50 | 6 | 1,0 | 1,5 | 0,2 | 0,1 | 15 | 14,0 | Kỹ | ||
10% | ≥ 5 | - | ≤ 15 | ≥ 55 | (0,35 - 0,7) L | 10 + 2 | ≤ 0,3 | 2 | 1,00 | 7 | 1,25 | 1,5 | 0,2 | 0,2 | 20 | 14.0 | Kỹ | ||
15% | - |
| < 30 | ≥ 50 | (0,35 - 0,65) L | 15 ± 2 | ≤ 0,5 | 5,00 | 1,25 | 7 | 1,50 | 2,0 | 0,3 | 0,2 | 25 | 14,0 | Vừa phải | ||
20% | - |
| < 50 | ≥ 45 | (0,25 - 0,60) L | 20 ± 2 | ≤ 0,1 | 5,00 | 1,25 | 7 | 2,00 | 2,0 | 0,5 | 0,3 | 25 | 14,5 | Vừa phải | ||
25% | - |
| < 50 | ≥ 40 | (0,25-0.5) L | 25 ± 2 | ≤ 0,2 | 7,00 | 1,50 | 8 | 2,00 | 2,0 | 1,5 | 0,5 | 30 | 14,5 | Bình thường | ||
35% | - |
| < 50 | ≥ 32 | (0,25-0.5) L | 35 ± 2 | ≤ 0,2 | 7,00 | 2,0 | 10 | 2,00 | 2,0 | 2,0 | 0,5 | 30 | 14,5 | Bình thường | ||
45% | - |
| < 50 | ≥ 28 | (0,25-0.5) L | 45 ± 2 | ≤ 0,3 | 7,00 | 2,0 | 10 | 2,50 | 2,0 | 2,0 | 0,5 | 30 | 14,5 | Bình thưởng | ||
Gạo hạt ngắn | 5% | - |
| > 75 | ≥ 60 | (0,35-0,75) L | 5 ± 2 | ≤ 0,2 | 2,0 | 0,5 | 6 | 1,0 | 1,5 | 0,2 | 0,1 | 15 | 14,0 | Kỹ | |
10% | - |
| > 75 | ≥ 55 | (0,35-0,7) L | 10 ± 2 | ≤ 0,3 | 2,0 | 1,00 | 7 | 1,25 | 1,5 | 0,2 | 0,2 | 20 | 14,0 | Kỹ | ||
15% | - |
| > 70 | ≥ 50 | (0,35-0,65) L | 15 ± 2 | ≤ 0,5 | 5,0 | 1,25 | 7 | 1,50 | 2,0 | 0,3 | 0,2 | 25 | 14,0 | Vừa phải | ||
20% | - |
| > 70 | ≥ 45 | (0,25-0,60) L | 20 ± 2 | ≤ 0,1 | 5,00 | 1,25 | 7 | 2,00 | 2,0 | 0,5 | 0,3 | 25 | 14,5 | Vừa phải | ||
25% | - |
| > 70 | ≥ 40 | (0,25-0,5) L | 25 ± 2 | ≤ 0,2 | 7,00 | 1,50 | 8 | 2,00 | 2,0 | 1,5 | 0,5 | 30 | 14,5 | Bình thường | ||
35% | - |
| > 70 | ≥ 32 | (0.25- 0,5) L | 35 ± 2 | ≤ 0,2 | 7,00 | 2,0 | 10 | 2,00 | 2,0 | 2,0 | 0,5 | 30 | 14,5 | Bình thường | ||
45% | - |
| > 70 | ≥ 28 | (0.25-0,5) L | 45 ± 2 | ≤ 0,3 | 7,00 | 2,0 | 10 | 2,50 | 2,0 | 2,0 | 0,5 | 30 | 14,5 | Bình thường | ||
L là chiều dài trung bình của hạt gạo |
+ Yêu cầu vệ sinh đối với gạo trắng
Dư lượng tối đa các loại thuốc bảo vệ thực vật cho phép có trong gạo trắng
Dư lượng tối đa các loại thuốc bảo vệ thực vật cho phép có trong gạo trắng: theo quy định hiện hành.
Dư lượng kim loại nặng trong gạo trắng
Giới hạn tối đa hàm lượng kim loại nặng cho phép có trong gạo trắng: theo quy định hiện hành.
Phương pháp thử
+ Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu, theo TCVN 1643:2008.
+ Các phương pháp thử đối với gạo trắng, theo TCVN 1643:2008.
Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
+ Bao gói
Bao chứa gạo trắng phải khô, sạch, nguyên vẹn, bền, đảm bảo an toàn vệ sinh. Bao bì phải được làm từ vật liệu đảm bảo an toàn và phù hợp cho mục đích sử dụng, không chứa độc tố hoặc có mùi làm ảnh hưởng đến sản phẩm. Gạo trắng được đóng gói với các khối lượng thích hợp.
+ Ghi nhãn
Ngoài các quy định trong TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005), cần có các thông tin sau đây:
Tên sản phẩm, chủng loại;
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất;
Khối lượng tịnh.
+ Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển gạo trắng phải khô, sạch, không có mùi lạ. Phương tiện vận chuyển phải đảm bảo chống ẩm ướt, duy trì được chất lượng của sản phầm. Không vận chuyển gạo lẫn với các hàng hoá khác có thể ảnh hưởng đến chất lượng của gạo.
+ Bảo quản
Bảo quản gạo trắng trong kho ở dạng đóng bao, không nên bảo quản ở dạng đổ rời.
Kho bảo quản phải kín, tránh được sự xâm nhập của côn trùng và sinh vật hại. Sàn và tường kho đảm bảo chống thấm, chống ẩm.
Trước khi chứa gạo, kho phải được quét dọn, làm vệ sinh sạch sẽ; tường kho, nền kho, bục kê phải được khử trùng bằng các loại thuốc được phép sử dụng theo qui định hiện hành.
Trước khi chất gạo vào kho, nền kho phải được kê lót bằng các bục kê.
Lô gạo xếp cách tường từ 0,5 m đến 0,8 m. Khoảng cách giữa hai lô ít nhất là 1 m để nhân viên có trách nhiệm có thể đi lại kiểm tra, lấy mẫu và xử lý.
Bao gạo xếp thành từng lô, mỗi lô không quá 300 t. Trong mỗi lô, gạo được xếp theo cùng loại chất lượng, cùng loại bao, không chất cao quá 15 lớp bao. Lô gạo được xếp thẳng hàng, vuông góc với sàn kho để không bị đổ.
Thường xuyên làm vệ sinh nhà kho, vệ sinh các lô hàng, môi trường xung quanh kho; không để nước đọng xung quanh nhà kho.
Khi phát hiện trong kho có côn trùng gây hại thì phải xử lý bằng các phương pháp khử trùng cho phép.