Chứng nhận nhóm điện, điện tử theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7863 : 2008
Ngày 10/08/2024 - 03:08Lời nói đầu
TCVN 7863 : 2008 hoàn toàn tương đương với IEC 60901:2000 và sửa đổi 3: 2004;
TCVN 7863 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU ĐÈN - YÊU CẦU VỀ TÍNH NĂNG
Quy định chung
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về tính năng đối với bóng đèn huỳnh quang một đầu đèn dùng trong chiếu sáng thông dụng.
Các yêu cầu trong tiêu chuẩn này chỉ liên quan đến thử nghiệm điển hình. Điều kiện về sự phù hợp kể cả các phương pháp đánh giá thống kê hiện đang được xem xét.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các kiểu bóng đèn và các chế độ làm việc có balát ngoài dưới đây:
a) bóng đèn làm việc với phương tiện khởi động lắp bên trong, có catốt nung nóng trước, được thiết kế để làm việc với điện xoay chiều tần số công nghiệp;
b) bóng đèn làm việc với phương tiện khởi động lắp bên ngoài, có catốt nung nóng trước, được thiết kế để làm việc với điện xoay chiều tần số công nghiệp có sử dụng tắcte và có thể làm việc ở tần số cao;
c) bóng đèn làm việc với phương tiện khởi động lắp bên ngoài, có catốt nung nóng trước, được thiết kế để làm việc với điện xoay chiều tần số công nghiệp nhưng không sử dụng tắcte (không có tắcte) và có thể làm việc ở tần số cao;
d) bóng đèn làm việc với phương tiện khởi động lắp bên ngoài, có catốt nung nóng trước, được thiết kế để làm việc ở tần số cao;
e) bóng đèn làm việc với phương tiện khởi động lắp bên ngoài, có catốt không nung nóng trước, được thiết kế để làm việc ở tần số cao;
Một số yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn này có viện dẫn "tờ dữ liệu bóng đèn liên quan". Một số bóng đèn có tờ dữ liệu được nêu trong tiêu chuẩn này. Các bóng đèn còn lại thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này nhưng dữ liệu liên quan lại do nhà chế tạo bóng đèn hoặc đại lý được ủy quyền cung cấp.
Mục đích
Nếu bóng đèn phù hợp với tiêu chuẩn này thì có nhiều khả năng để bóng đèn sẽ khởi động và làm việc thỏa đáng ở điện áp từ 92% đến 106% điện áp nguồn danh định và ở nhiệt độ không khí xung quanh từ 10oC đến 50oC, khi làm việc với balát phù hợp với TCVN 6479 (IEC 60921) hoặc TCVN 7674 (IEC 60929) cùng với tắcte phù hợp với TCVN 6482 (IEC 60155) và IEC 60927 và được lắp vào đèn điện phù hợp với IEC 60598-1.
CHÚ THÍCH: Đối với một số bóng đèn, thông tin bổ sung để thiết kế balát tần số cao được nêu ra để khởi động đúng tại nhiệt độ không khí xung quanh bằng -15oC.
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
+ TCVN 6479 (IEC 60921), Balát dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống - Yêu cầu về tính năng.
+ TCVN 6482: 1999 (IEC 60155: 1993), Tắcte chớp sáng dùng cho bóng đèn huỳnh quang
+ TCVN 7591: 2006 (IEC 61199: 1993), Bóng đèn huỳnh quang một đầu đèn - Quy định về an toàn
+ TCVN 7670: 2007 (IEC 60081: 1997), Bóng đèn huỳnh quang hai đầu - Yêu cầu về tính năng
+ TCVN 7674 (IEC 60929), Balát điện tử cung cấp bằng nguồn điện xoay chiều dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống - Yêu cầu về tính năng
+ IEC 60050(845): 1987, International Electrotechnical Vocabulary - Chapter 845: Lighting (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 845: Chiếu sáng)
+ IEC 60061-1: 1969, Lamp caps and holders together with gauges for the control of interchangeability and safety - Part 1: Lamp caps (Đầu đèn và đui đèn cùng với các dưỡng dùng để kiểm tra khả năng lắp lẫn và an toàn - Phần 1: Đầu đèn)
+ IEC 60598-1, Luminaires - Part 1: General requirements and tests (Đèn điện - Phần 1: Yêu cầu chung và thử nghiệm)
+ IEC 60927: 1996, Auxiliaries for lamps - Starting devices (other than glow starters) - Performance requirements (Phụ kiện dùng cho bóng đèn - Thiết bị khởi động (không phải loại tắcte chớp sáng) - Yêu cầu về tính năng)
+ IEC/TS 61231: 1999, International lamp coding system (ILCOS) (Hệ thống mã bóng đèn quốc tế)
Định nghĩa
+ Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các định nghĩa dưới đây.
+ Về các định nghĩa liên quan đến chiếu sáng, xem IEC 60050 (845).
Bóng đèn huỳnh quang (fluorescent lamp)
+ Bóng đèn phóng điện loại thủy ngân áp suất thấp, trong đó phần lớn ánh sáng được phát ra từ một hoặc một số lớp vật liệu phốt pho bị kích thích bởi bức xạ cực tím do phóng điện.
Bóng đèn huỳnh quang một đầu đèn (single-capped fluorescent lamp)
+ Bóng đèn huỳnh quang có một đầu đèn, làm việc trên các mạch điện bên ngoài có phương tiện khởi động lắp bên trong hoặc lắp bên ngoài.
Giá trị danh nghĩa (nominal value)
+ Giá trị định lượng gần đúng được sử dụng để xác định hoặc nhận biết bóng đèn.
Giá trị danh định (rated value)
+ Giá trị định lượng đối với đặc tính của bóng đèn trong các điều kiện làm việc quy định. Giá trị danh định và các điều kiện làm việc quy định trong tiêu chuẩn này hoặc do nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền ấn định.
Độ duy trì quang thông (lumen maintenance)
+ Tỷ số giữa quang thông của bóng đèn tại thời điểm cho trước trong khoảng tuổi thọ bóng đèn và quang thông ban đầu, khi bóng đèn làm việc trong các điều kiện quy định. Tỷ số này thường được tính bằng phần trăm.
Số ghi ban đầu (initial readings)
+ Đặc tính khởi động của bóng đèn được đo trước khi luyện, và đặc tính điện, quang và đặc tính catốt của bóng đèn được đo tại thời điểm kết thúc quá trình luyện 100 h.
Giai đoạn ổn định (conditioning period)
+ Thời gian cần thiết sau khi đóng điện cho bóng đèn để đạt đến ổn định của áp suất hơi bên trong ống phóng điện.
Phương tiện hỗ trợ khởi động (starting aid)
+ Dải băng bằng vật liệu dẫn điện được dán ở mặt ngoài của bóng đèn hoặc một tấm vật liệu dẫn điện được đặt cách bóng đèn một khoảng thích hợp. Phương tiện hỗ trợ khởi động thường được nối với điện thế đất và chỉ có thể có hiệu quả khi có đủ chênh lệch điện thế so với một đầu của bóng đèn.
Balát chuẩn (reference ballast)
+ Balát đặc biệt, loại điện cảm dùng cho các bóng đèn làm việc với điện xoay chiều tần số công nghiệp hoặc loại điện trở dùng cho các bóng đèn làm việc với tần số cao. Balát được thiết kế để cung cấp các chuẩn so sánh để thử nghiệm balát, chọn bóng đèn chuẩn và thử nghiệm các bóng đèn sản xuất thông thường trong điều kiện tiêu chuẩn hóa. Balát có đặc trưng cơ bản là, ở tần số danh định, balát có tỷ số điện áp/dòng điện ổn định, hầu như không bị ảnh hưởng do biến thiên dòng điện, nhiệt độ và vật từ tính xung quanh như nêu trong các tiêu chuẩn balát liên quan.
Dòng điện hiệu chuẩn của balát chuẩn (calibration current of a reference ballast)
+ Giá trị dòng điện, dựa vào đó hiệu chuẩn và kiểm tra balát chuẩn.
Thử nghiệm điển hình (type test)
+ Thử nghiệm hoặc một loạt các thử nghiệm được thực hiện trên mẫu thử nghiệm điển hình để kiểm tra sự phù hợp về thiết kế của sản phẩm cho trước với các yêu cầu của tiêu chuẩn liên quan.
Mẫu thử nghiệm điển hình (type test sample)
+ Bộ mẫu gồm một hoặc nhiều bóng đèn giống nhau được nhà chế tạo hoặc đại lý ủy quyền đưa đến để thử nghiệm điển hình.
Yêu cầu đối với bóng đèn
Yêu cầu chung
+ Bóng đèn phù hợp với tiêu chuẩn này phải thỏa mãn các yêu cầu của TCVN 7591 : 2006 (IEC 61199: 2003).
Bóng đèn phải được thiết kế sao cho tính năng của chúng là tin cậy trong sử dụng bình thường và trong sử dụng dự kiến. Nhìn chung, điều kiện này đạt được + bằng cách thỏa mãn yêu cầu của các điều dưới đây.
+ Các yêu cầu và thông tin đưa ra áp dụng cho 95% loạt sản xuất.
+ CHÚ THÍCH: Các yêu cầu và dung sai cho phép trong tiêu chuẩn này dựa trên thử nghiệm các mẫu thử nghiệm điển hình được nhà chế tạo đưa đến để thử nghiệm. Về nguyên tắc, bộ mẫu thử nghiệm điển hình này bao gồm các bóng đèn có đặc tính đại diện cho loạt sản xuất của nhà chế tạo và được lấy càng gần giá trị điểm trung tâm của loạt sản xuất càng tốt.
+ Với dung sai cho trong tiêu chuẩn này hy vọng là nếu các sản phẩm được chế tạo theo mẫu thử nghiệm điển hình thì đại bộ phận của loạt sản xuất sẽ phù hợp với tiêu chuẩn. Tuy nhiên, do tính không đồng đều của loạt sản xuất nên đôi khi các sản phẩm nằm bên ngoài phạm vi dung sai là không thể tránh khỏi. Về hướng dẫn kế hoạch và quy trình lấy mẫu để kiểm tra thuộc tính, xem IEC 60410.
Đầu đèn
+ Kích thước của đầu đèn trên bóng đèn hoàn chỉnh phải theo IEC 60061-1.
Kích thước
+ Kích thước của bóng đèn phải thỏa mãn các giá trị quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
Đặc tính khởi động
+ Bóng đèn phải khởi động hoàn toàn trong thời gian quy định trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan và duy trì ánh sáng.
+ Điều kiện và phương pháp thử nghiệm cho trong.
Đặc tính điện
a) Số ghi ban đầu của điện áp ở các đầu nối bóng đèn phải phù hợp với các giá trị quy định trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
b) Số ghi ban đầu của công suất tiêu thụ của bóng đèn không được vượt quá 5 % + 0,5 W so với công suất danh định quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
CHÚ THÍCH: Công suất catốt do nung nóng bổ sung không được tính vào công suất danh định của bóng đèn nếu không có quy định nào khác trong tờ dữ liệu bóng đèn.
Điều kiện và phương pháp thử nghiệm cho trong.
Đặc tính catốt
a) Đối với bóng đèn có catốt nung nóng trước để làm việc với điện xoay chiều tần số công nghiệp không có tắcte, số ghi ban đầu của điện trở trên từng catốt không được nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan. Các giá trị điện trở này có tính đến điện trở dây dẫn.
b) Đối với bóng đèn có catốt nung nóng trước để làm việc ở tần số cao hoặc có thể làm việc ở tần số cao, số ghi ban đầu của điện trở trên từng catốt khi nung nóng với dòng điện thử nghiệm quy định phải phù hợp với các giá trị quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan. Các giá trị điện trở này có tính đến điện trở dây dẫn.
Ngoài ra, giá trị trung bình của tỷ số điện trở Rh/Rc của các vòng dây của 10 catốt phải nằm trong dải 4,75 ± 0,5. Rh là điện trở của catốt khi nung nóng với dòng điện thử nghiệm quy định. Rc là điện trở của catốt tại nhiệt độ 25oC ± 1oC. Cả hai giá trị điện trở này đều không tính điện trở dây dẫn.
Điều kiện và phương pháp thử nghiệm.
Đặc tính quang
a) Số ghi ban đầu của quang thông bóng đèn không được nhỏ hơn 90% giá trị danh định.
b) Số ghi ban đầu của tọa độ màu x và y của bóng đèn phải nằm trong phạm vi 5 SDCM (độ lệch tiêu chuẩn của phối hợp màu) so với giá trị danh định.
CHÚ THÍCH: Xem thêm phụ lục liên quan về đặc tính màu danh định trong TCVN 7670 (IEC 60081).
c) Số ghi ban đầu của chỉ số thể hiện màu chung Ra của bóng đèn không được nhỏ hơn giá trị danh định trừ đi 3.
Điều kiện và phương pháp thử nghiệm.
Độ duy trì quang thông
+ Độ duy trì quang thông của bóng đèn không được nhỏ hơn 90% (giá trị phần trăm này vẫn đang được xem xét) độ duy trì quang thông danh định tại thời điểm bất kỳ trong tuổi thọ bóng đèn.
+ Điều kiện và phương pháp thử nghiệm.
Triệt nhiễu tần số rađiô (RIS)
+ Bóng đèn có tắcte lắp bên trong phải có phương tiện hỗ trợ việc triệt nhiễu tần số rađiô, hiệu quả của phương tiện này phải tương đương với hiệu quả của tụ RIS mô tả trong TCVN 6482 (IEC 60155).
Ghi nhãn
+ Bóng đèn phải được ghi nhãn dấu hiệu nhận biết để xác định đặc tính điện và đặc tính quang của bóng đèn, với sự hỗ trợ của các thông tin có sẵn của nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền.
+ Đối với bóng đèn sử dụng hỗn hợp thủy ngân và kim loại khác làm phương tiện khống chế áp suất hơi thủy ngân và thể hiện tiền ổn định chậm thì phải ghi nhãn từ "AMALGAM" ngay trên bao gói hoặc vật chứa bóng đèn.
+ CHÚ THÍCH: Việc ghi nhãn "AMALGAM" được yêu cầu để nhận biết đặc tính tiền ổn định tương đối chậm của bóng đèn có chứa hỗn hợp thủy ngân và kim loại khác nhất định. Bóng đèn có chứa hỗn hợp thủy ngân và kim loại khác không làm chậm việc tăng quang thông trong quá trình tiền ổn định, các bóng đèn không chứa hỗn hợp thủy ngân và kim loại khác thì không yêu cầu ghi nhãn này.
Thông tin để thiết kế balát và tắcte
+ Đối với các thông tin để thiết kế balát và tắcte, xem tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
Thông tin để thiết kế đèn điện
+ Đối với các thông tin để thiết kế đèn điện, xem tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.