Chứng nhận Nhóm Thiết bị chiếu sáng theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7722-2-24:2013 (ISO 60598-2-24 : 1997)
Ngày 31/08/2024 - 12:08Lời nói đầu
TCVN 7722-2-24:2013 hoàn toàn tương đương với IEC 60598-2-24:1997;
TCVN 7722-2-24:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Bộ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7722 (IEC 60598) có các tiêu chuẩn dưới đây:
1) TCVN 7722-1:2009, Đèn điện – Phần 1: Yêu cầu chung và các thử nghiệm
2) TCVN 7722-2-1:2013, Đèn điện – Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện thông dụng lắp cố định
3) TCVN 7722-2-2:2007, Đèn điện – Phần 2: Yêu cầu cụ thể - Mục 2: Đèn điện lắp chìm
4) TCVN 7722-2-3:2007, Đèn điện – Phần 2: Yêu cầu cụ thể - Mục 3: Đèn điện dùng cho chiếu sáng đường phố
5) TCVN 7722-2-4:2013, Đèn điện – Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện thông dụng di động
6) TCVN 7722-2-5:2007, Đèn điện – Phần 2: Yêu cầu cụ thể - Mục 5: Đèn pha
7) TCVN 7722-2-6:2009, Đèn điện – Phần 2: Yêu cầu cụ thể - Mục 6: Đèn điện có biến áp hoặc bộ chuyển đổi lắp sẵn dùng cho bóng đèn sợi đốt
8) TCVN 7722-2-7:2013, Đèn điện – Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện di động dùng trong vườn
9) TCVN 7722-2-8, Đèn điện – Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện cầm tay
10) TCVN 7722-2-12:2013, Đèn điện – Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể - Đèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới
11) TCVN 7722-2-13:2013, Đèn điện – Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện lắp chìm trong đất
12) TCVN 7722-2-20:2013, Đèn điện – Phần 2-20: Yêu cầu cụ thể - Chuỗi đèn
13) TCVN 7722-2-22:2013, Đèn điện – Phần 2-22: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện dùng cho chiếu sáng khẩn cấp
14) TCVN 7722-2-24:2013, Đèn điện – Phần 2-24: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện có giới hạn nhiệt độ bề mặt
Ngoài ra, bộ tiêu chuẩn IEC 60598 còn có các tiêu chuẩn sau:
1) IEC 60598-2-9, Luminaires – Part 2: Particular requirements – Section Nine: Photo and film luminaires (non-professional)
2) IEC 60598-2-10, Luminaires – Part 2-10: Particular requirements – Portable luminares for children
3) IEC 60598-2-11 Luminaires – Part 2-11: Particular requirements – Aquarium luminaires
4) IEC 60598-2-9, Luminaires – Part 2-14: Particular requirements – Luminaires for cold cathode tubular discharge lamps (neon tubes) and similar equipment
5) IEC 60598-2-17, Luminaires – Part 2: Particular requirements – Section Seventeen – Luminaires for stage lighting, television and film studios (outdoor and indoor)
6) IEC 60598-2-18, Luminaires – Part 2: Particular requirements – Section 18 : Luminaires for swimming pools and similar applications
7) IEC 60598-2-19, Luminaires – Part 2: Particular requirements – Section nineteen: Air-handing luminaires (safety requirements)
8) IEC 60598-2-23, Luminaires – Part 2-23: Particular requirements – Extra low voltage lighting systems for filament lamps
9) IEC 60598-2-25, Luminaires – Part 2: Particular requirements – Section 25: Luminaires for use in clinical areas of hospitals and health care buildings
ĐÈN ĐIỆN – PHẦN 2-24: YÊU CẦU CỤ THỂ - ĐÈN ĐIỆN CÓ GIỚI HẠN NHIỆT ĐỘ BỀ MẶT
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu đối với đèn điện được thiết kế để sử dụng ở nơi cần giới hạn nhiệt độ trên bề mặt, do rủi ro tích tụ bụi dễ cháy trên đèn điện, nhưng ở nơi không có rủi ro trong khí quyển. Đèn điện để sử dụng với các nguồn sáng dùng điện với điện áp nguồn không quá 1 000V.
Tiêu chuẩn này không đưa ra các yêu cầu cụ thể đối với đèn điện sử dụng trong khí quyển có khí nổ và khí quyển có bụi dễ nổ.
Giới hạn đặc biệt về nhiệt độ được áp dụng đối với đèn điện thường được bao phủ bởi bụi dễ cháy ví dụ ở những nơi gia công hoặc lưu giữ vật liệu dệt và trong không gian có tích tụ bụi dễ cháy, ví dụ bột màu, mạt cưa, bột ngũ cốc, bột mỳ và bụi sợi dệt, được tích tụ với lượng lớn nhưng không có rủi ro nổ.
+ Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 5966 (ISO 4225), Chất lượng không khí – Những khái niệm chung – Thuật ngữ và định nghĩa)
TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), Đèn điện – Phần 1: Yêu cầu chung và thử nghiệm
IEC 60050(426):1990, International Electrotechnical Vocabulary – Chapter 426: Electrical apparatus for explosive atmospheres (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Chương 426: Thiết bị điện trong khí quyển nổ)
Yêu cầu thử nghiệm chung
Áp dụng các qui định trong mục 0 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1). Thử nghiệm được mô tả trong các mục thích hợp của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) phải được thực hiện theo trình tự của tiêu chuẩn này.
Định nghĩa
Áp dụng các định nghĩa trong Mục 1 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), cùng với các định nghĩa sau:
+ Bụi (dust)
Vật thể rắn nhỏ trong khí quyển mà sẽ lắng xuống do trọng lượng của chúng nhưng có thể có một số vẫn lơ lửng trong không khí trong một thời gian (kể cả bụi và sạn như định nghĩa trong ISO 4225).
+ Bụi dễ cháy (combustible dust)
Bụi có thể cháy khi được tích tụ trên bề mặt.
+ Khí quyển có bụi dễ nổ (explosive dust atmosphere)
Hỗn hợp với không khí, trong điều kiện khí quyển, chứa các chất dễ cháy ở dạng bụi hoặc sợi mà, sau khi bắt cháy, cháy sẽ lan rộng vào toàn bộ hỗn hợp chưa cháy. [IEV 426-02-04]
Phân loại đèn điện
Đèn điện phù hợp với tiêu chuẩn này được phân loại thích hợp với việc sử dụng ở những nơi có bụi dễ cháy. Ngoài ra, đèn điện phải được phân loại theo các qui định trong Mục 2 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), tuy nhiên không bao gồm cấp 0.
Ghi nhãn
Áp dụng các qui định trong Mục 3 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), cùng với các yêu cầu sau.
Đèn điện phải được ghi nhãn với ký hiệu (xem Hình 1). Nhãn này phải nhìn thấy được và đáp ứng các yêu cầu trong 3.2 c) của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
Kết cấu
Áp dụng các qui định trong Mục 4 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) cùng với các yêu cầu trong 24.6.1 và 24.6.2 dưới đây.
+ Đèn điện phải có cấp bảo vệ IP6X hoặc hở ở mặt dưới và đáp ứng các yêu cầu sau.
Đèn điện phải có chóa đèn bằng kim loại đóng kín quay xuống phía dưới; mép đáy của tấm này phải ở mức thấp hơn phần thấp nhất của bóng đèn. Không được có tích tụ bụi hoặc vật rắn khác trên bóng đèn (không phải loại bóng đèn huỳnh quang dạng ống).
CHÚ THÍCH: Cho phép có những khe hở nhỏ trên vỏ ngoài nơi các phần của đèn điện ghép nối với nhau.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
+ Bề mặt mà bụi có thể tích tụ hoặc các bề mặt có chiều rộng lớn hơn 7,5 mm và các bề mặt không thẳng đứng phải phù hợp với các yêu cầu của bề mặt nằm ngang.
Bề mặt thẳng đứng không phù hợp với các yêu cầu về khoảng cách trong 24.12 phải đáp ứng các giới hạn đối với bề mặt nằm ngang.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
Chiều dài đường rò và khe hở không khí
Áp dụng qui định trong Mục 11 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
Qui định cho nối đất
Áp dụng các qui định trong Mục 7 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
Đầu nối
Áp dụng các qui định trong Mục 14 và Mục 15 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
Dây đi bên ngoài và dây đi bên trong
Áp dụng các Mục 5 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
Bảo vệ chống điện giật
Áp dụng các qui định trong Mục 8 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
Thử nghiệm độ bền và thử nghiệm nhiệt
Áp dụng các qui định trong Mục 12 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), cùng với các yêu cầu của 24.12.1 đến 24.12.3 dưới đây.
Khi khe hở giữa các mặt phẳng thẳng đứng nhỏ hơn 30 mm thì áp dụng giới hạn nhiệt độ đối với mặt phẳng nằm ngang.
+ Giới hạn nhiệt độ - Hoạt động bình thường
Đối với đèn điện có ký hiệu, nhiệt độ không được vượt quá 110oC trên các bề mặt nằm ngang của đèn điện chịu tích tụ bụi, ở 1,06 lần điện áp danh định và, trên tất cả các bề mặt thẳng đứng bên ngoài, giá trị lớn nhất không được vượt quá 150oC ở 1,06 lần điện áp danh định.
Nếu đèn điện có bề mặt bên ngoài nhiều khả năng đặt dựa vào phần của tòa nhà (bức tường hoặc tương tự), với nhiệt độ cao hơn 90oC, nhưng không vượt quá 150oC, đèn điện phải có hướng dẫn lắp đặt cảnh báo các vị trí này.
+ Giới hạn nhiệt độ - Hoạt động không bình thường
Đối với đèn điện có ký hiệu, áp dụng các yêu cầu trong 12.5.1 trong Mục 12 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) và 24.12.1 ở trên.
+ Giới hạn nhiệt độ - Điều kiện sự cố
Ngoài các giới hạn trong 12.6 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), các giới hạn này áp dụng cho bề mặt trần nhà và bề mặt lắp đặt của đèn điện.
Khả năng chống bụi, vật rắn và hơi ẩm
Áp dụng các qui định trong Mục 9 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
Đối với đèn điện có phân cấp IP lớn hơn IP20, trình tự của thử nghiệm qui định trong Mục 9 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) phải như qui định trong 24.12 của tiêu chuẩn này.
Điện trở cách điện và độ bền điện
Áp dụng các qui định trong Mục 10 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
Khả năng chịu nhiệt, cháy và phóng điện bề mặt
Áp dụng các qui định trong Mục 13 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
Đèn điện có giới hạn nhiệt độ bề mặt…………………….
ĐÈN ĐIỆN – PHẦN 2: YÊU CẦU CỤ THỂ – MỤC 5: ĐÈN PHA
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu đối với đèn pha sử dụng với bóng đèn nung sáng, bóng đèn huỳnh quang dạng ống và các bóng đèn phóng điện khác với điện áp cung cấp không vượt quá 1000 V. Tiêu chuẩn này được áp dụng cùng các mục của IEC 60598-1 mà tiêu chuẩn này viện dẫn đến.
Yêu cầu thử nghiệm chung
Áp dụng các điều trong mục 0 của IEC 60598-1. Các thử nghiệm được mô tả trong mỗi mục tương ứng của IEC 60598-1 phải được tiến hành theo thứ tự được liệt kê ở phần này.
Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các định nghĩa trong mục 0 của IEC 60598-1 cùng với các định nghĩa sau:
+ Chiếu sáng bằng đèn pha
(ftoodlighting)
Chiếu sáng bằng cách chiếu lên toàn bộ hiện trường hoặc lên toàn bộ đối tượng một độ rọi lớn hơn đáng kể so với độ rọi xung quanh nó.
CHÚ THÍCH: Sự khác nhau về độ rọi giữa đối tượng được chiếu sáng và độ rọi xung quanh nó có thể đạt được bằng màu.
+ Đèn pha
(floodlight)
Đèn điện dùng để chiếu ánh sáng mạnh.
CHÚ THÍCH 1: Đèn pha có thể sử dụng để chiếu sáng bên ngoài hoặc chiếu sáng bên trong hoặc cả hai.
Phân loại đèn điện
Đèn pha phải được phân loại phù hợp với các điều trong mục 2 của IEC 60598-1.
Ghi nhãn
Áp dụng các điều của mục 3 của IEC 60598-1.
Trong trường hợp cần thiết, để đảm bảo tốt việc sử dụng và bảo trì, các nội dung bổ sung cụ thể dưới đây phải được ghi nhãn trên đèn pha hoặc sẵn có để cung cấp cho người sử dụng.
a) Tư thế làm việc của đèn, nếu không phải loại vạn năng.
b) Khối lượng và kích thước tổng thể của đèn pha.
c) Vùng nhô ra lớn nhất của đèn pha.
d) Dải độ cao lắp đặt;
e) Khả năng để sử dụng trong nhà.
Kết cấu
Áp dụng các điều trong mục 4 của IEC 60598-1 cùng với các yêu cầu từ 5.6.1 đến 5.6.8.
+ Đèn pha sử dụng ngoài trời phải có bảo vệ chống sự xâm nhập của hơi ẩm ít nhất tương đương với IPX3.
+ Giá đỡ đui đèn và giá đỡ bóng đèn trong trường hợp được sử dụng phải chịu được cách sử dụng thông thường trong suốt tuổi thọ của đèn pha. Các giá đỡ này phải cho lắp và giữ bóng đèn trong dung sai kích thước nêu trong IEC tương ứng nếu thuộc đối tượng áp dụng và định vị (các) bóng đèn trong mối tương quan theo thiết kế với các cơ cấu điều khiển quang trong đèn pha.
+ Khi có qui định đối với kích cỡ thay thế của bóng đèn hoặc vị trí tâm sáng thì phương tiện điều chỉnh phải tin cậy và được giữ vững chắc ở vị trí được chọn.
+ Bộ khúc xạ, bộ phản quang hoặc bất kỳ thành phần điều khiển ánh sáng nào khác phải được ghi nhãn hoặc có kết cấu sao cho chỉ có thể lắp ráp hoặc thay thế phù hợp với nguồn sáng.
+ Phương tiện để gắn đèn pha lên cơ cấu đỡ phải phù hợp với khối lượng của đèn pha.
Đối với đèn pha dùng cho chiếu sáng ngoài trời lắp đặt cao hơn mặt đất, mối nối phải chịu được tốc độ gió 150 km/h trên bề mặt chiếu của cụm lắp ráp đèn pha mà không bị biến dạng quá mức.
Cơ cấu cố định để mang trọng lượng của đèn pha và các phụ kiện bên trong phải có phương tiện thích hợp để ngăn ngừa sự bật ra của bất kỳ bộ phận nào của đèn pha do rung, cả trong vận hành và trong bảo trì.
Các bộ phận của đèn pha lắp đặt ở độ cao 3 m trở lên mà chỉ được cố định bằng hai cơ cấu cố định, ví dụ, bằng vít hoặc phương tiện tương tự khác có đủ độ bền thì phải có bảo vệ bổ sung để ngăn ngừa các bộ phận này rơi xuống và gây nguy hiểm cho người, động vật và các vật xung quanh, khi cơ cấu cố định bị hỏng trong điều kiện bình thường. Các điểm gá lắp cho phép xoay đèn pha và các điểm được thử nghiệm như dưới đây không phải chịu các yêu cầu này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, đối với đèn pha dùng cho chiếu sáng ngoài trời được lắp đặt cao hơn mặt đất, bằng thử nghiệm bổ sung dưới đây.
Đèn pha được lắp đặt để có diện tích hình chiếu lớn nhất chiếu lên mặt phẳng nằm ngang, và với phương tiện gá lắp được giữ chắc chắn theo khuyến cáo của nhà chế tạo.
Đối với đèn pha dùng cho chiếu sáng ngoài trời được lắp đặt cao hơn mặt đất, đặt một tải không đổi, phân bố đều lên đèn pha trong 10 min bằng cách sử dụng túi cát tạo nên tải trọng 2,4 kN trên 1 m2 diện tích hình chiếu của đèn pha. Sau đó xoay đèn pha đi một góc 180° trong mặt phẳng thẳng đứng xung quanh điểm gá lắp và lặp lại thử nghiệm.
Trong suốt quá trình thử nghiệm không được có hỏng hóc hoặc dịch chuyển xung quanh điểm gá lắp và sau mỗi phần của thử nghiệm, không được có sai lệch cố định quá 1°.
+ Trong trường hợp có các phương tiện để điều chỉnh góc thì phải có bộ phận để hãm chắc chắn sau khi thực hiện điều chỉnh.
+ Đèn pha dùng cho lắp đặt ngoài trời phải chịu được rung có thể xuất hiện trong sử dụng bình thường.
+ Nắp đậy bằng kính phải là loại khi vỡ thì vỡ thành các mảnh nhỏ, hoặc phải có lưới chắn có mắt lưới đủ nhỏ hoặc sử dụng kính có lớp phủ mỏng để giữ lại các mảnh vỡ.
Đối với nắp đậy bằng kính dạng tấm phẳng, kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, và nếu kính này không có tấm chắn bảo vệ thì kiểm tra bằng thử nghiệm sau.
Phần kính được đỡ trên toàn bộ diện tích để đảm bảo rằng các mảnh vỡ không bị phát tán khi vỡ và không cho các mảnh vỡ di chuyển. Đập vỡ kính bằng một đầu tu tại điểm trên cạnh dài hơn và lùi vào 30 mm về giữa tấm kính. Trong vòng 5 min sau khi vỡ, đếm các mảnh vỡ nằm trong một hình vuông có cạnh 50 mm, ở tâm của vùng có các mảnh vỡ to nhưng vẫn nằm trong giới hạn tấm kính này.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp có thể, vùng đo không nên nằm trong phạm vi 30 mm tính từ mép kính, những chỗ có khoan lỗ hoặc gia công cơ khí.
Tấm kính được coi là đáp ứng thử nghiệm này, nếu trong hình vuông có cạnh 50 mm, số mảnh vỡ nhiều hơn 60 mảnh; không đếm các mảnh kính vụn và các mảnh vỡ nhỏ hơn chiều dày toàn phần của tấm kính. Đối với tấm kính có kích thước nhỏ hơn mà ở đó vùng 50 mm x 50 mm là không thực hiện được thì số mảnh vỡ yêu cầu khi đếm được có thể giảm tương ứng.
CHÚ THÍCH: Khi đếm tổng số các mảnh vỡ trong hình vuông có cạnh 50 mm, đếm các mảnh vỡ trong tâm của hình vuông cộng với các mảnh vỡ ở mép. Để đếm các mảnh vỡ tại mép của hình vuông, nên đếm tất cả các mảnh nằm trên hai cạnh liền kề còn bỏ qua các mảnh nằm trên hai cạnh còn lại, xem hình 1.
Phương pháp phù hợp để đếm các mảnh vỡ là đặt một hình vuông có cạnh 50 mm, bằng vật liệu trong suốt, lên tấm kính và dùng mực đánh dấu một chấm cho mỗi mảnh vỡ nằm trong hình vuông đếm được.
Để đếm tại mép của hình vuông, chọn hai cạnh liền kề bất kỳ của hình vuông và đếm tất cả các mảnh vỡ nằm trên hai cạnh này; loại bỏ các mảnh vỡ nằm trên hai cạnh còn lại.
CHÚ THÍCH: Đối với nắp bằng kính tạo thành từ tấm phẳng, thử nghiệm đang được xem xét.
Chiều dài đường rò và khe hở không khí
Áp dụng các điều trong mục 11 của IEC 60598-1.
Qui định nối đất
Áp dụng các điều trong mục 7 của IEC 60598-1.
Đầu nối
Áp dụng các điều trong mục 14 và 15 của IEC 60598-1.
Dây dẫn bên trong và dây dẫn bên ngoài
Áp dụng các điều trong mục 5 của IEC 60598-1.
Bảo vệ chống điện giật
Áp dụng các điều trong mục 8 của IEC 60598-1.
Thử nghiệm độ bền và thử nghiệm về nhiệt
Đèn điện với cấp IP phân loại lớn hơn IP20 phải chịu các thử nghiệm liên quan ở 12.4, 12.5 và 12.6 trong mục 12 của IEC 60598-1 sau các thử nghiệm ở 9.2 nhưng trước thử nghiệm ở 9.3 trong mục 9 của IEC 60598-1 qui định trong 5.13 của tiêu chuẩn này.
Áp dụng các điều trong mục 12 của IEC 60598-1 với sửa đổi sau.
+ Khi áp dụng các giới hạn cho trong các bảng từ 12-1 đến 12-6 trong mục 12 của IEC 60598-1 cho đèn pha sử dụng ngoài trời, nhiệt độ đo được trên đèn pha trong vỏ thử nghiệm phải giảm đi 10 °C để tính đến các ảnh hưởng của lưu thông không khí tự nhiên xảy ra trong môi trường làm việc của đèn pha.
Khả năng chống bụi và hơi ẩm
Áp dụng các điều trong mục 9 của IEC 60598-1. Đối với đèn điện có IP lớn hơn IP20, trình tự thử nghiệm qui định trong mục 9 của IEC 60598-1 phải như qui định trong 5.12 của tiêu chuẩn này.
Điện trở cách điện và độ bền điện
Áp dụng các điều trong mục 10 của IEC 60598-1.
Khả năng chịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện bề mặt
Áp dụng các điều trong mục 13 của IEC 60598-1.