Chứng nhận Nhóm sản phẩm thực phẩm Theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5984:1995 ISO 6107-5: 1993
Ngày 23/08/2024 - 03:08Mở đầu
Các thuật ngữ trong tiêu chuẩn này được xây dựng nhằm cung cấp thuật ngữ tiêu chuẩn cho đặc tính chất lượng nước. Các thuật ngữ trong tiêu chuẩn này có thể giống với các thuật ngữ do các tổ chức quốc tế khác xuất bản, song các định nghĩa có thể khác vì chúng được soạn thảo cho các mục đích khác nhau
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này định nghĩa các thuật ngữ dùng trong các lĩnh vực đặc tính chất lượng nước. Danh mục thuật ngữ tiếng Anh và tiếng Pháp tương đương được cho trong phụ lục A
Sự làm thích nghi (1): Quá trình thích nghi của các sinh vật đối với những điều kiện môi trường nhất định được biến đổi nhằm các mục đích thí nghiệm (ngược với sự thích nghi)
Sự thích nghi (1): Quá trình thích nghi của các quần thể sinh vật đối với những thay đổi tự nhiên của môi trường hợc đối với các thay đổi kéo dài do hoạt động của con người
(chẳng hạn như việc thải liên tục nước thải công nghiệp hay nước thải sinh hoạt)
Lọc kép luân phiên; ADF: Quá trình xử lí nước cống bằng lọc sinh học qua hai giai đoạn với việc tách trung gian chất mùn. Qua từng khoảng thời gian, cần đổi thứ tự sử dụng bộ lọc (chứ không phải thứ tự của bình chứa mùn). Điều này cho phép trạm xử lí hoạt động ở tải lượng BOD cao hơn so với lọc đơn hoặc kép thông thường vì không bị cản trở do sự tích tụ một lớp màng trên bề mặt lớp lọc và không bị bịt
Khủng hoảng (thiếu) ôxi: Điều kiện trong đó nồng độ ôxi hoà tan thấp đến mức một số nhóm vi sinh vật phải dùng các dạng ôxi hoá cao của nitơ, lưu huỳnh hoặc cacbon làm chất nhận eletron
Vùng nước tối: Phần của lưu vực, vùng nước, ở đó không đủ ánh sáng cho sự quang hợp có hiệu quả
Lọc bằng bờ: Sự lọc cưỡng bức nước sông qua các vỉa sỏi ở ven bờ (bằng cách bơm nước khỏi các giếng đào ở các vỉa sỏi để tạo gradien thuỷ lực) nhằm mục đích cải thiện chất lượng nước
Trữ nước gần bờ: Trữ nước sông thô trong một hồ chứa nước ở bờ sông
Chất sinh ung thư: Chất có khả năng gây ra các khối u ác tính cho người, động vật hay thực vật
Bể gạn: Bể chứa nằm dưới mặt đất không thầm nước dùng để thu thập nước thải từ khu dân cư không nối với hệ thống nước thải công cộng và khác với hố rác phân tự hoại, không có lối chảy ra (Xem TCVN 598 (ISO 6107 - 1) bể tự hoại)
Hệ thống thoát nước chung hay kết hợp: Hệ thống trong đó nước thải và nước tràn bể mặt được dẫn vào cùng kênh và cống
Chất bền: Chất mà thành phần hoá học của nó không thay đổi bởi các quá trình tự
nhiên hoặc thay đổi cực chậm, thí dụ chất không bị phân huỷ sinh học trong quá trình xử lí nước cống
Các thuật ngữ này đôi khi dùng như các thuật ngữ đồng nghĩa
+ Nước tan đồng: Loại nước có khả năng hoà tan đồng từ ống và các chỗ nối bằng đồng
+ Cypinid: Cá thuộc loài Cyprinidal như cá chép, cá rutilus, cá chày, đôi khi được dùng làm chỉ thị sinh học cho chất lượng nước
+ Sự mất phân tầng: Sự trộn lẫn của các lớp nước dưới bề mặt với lớp nước bề mặt trong hồ hoặc bể chứa, thí dụ do các lực tự nhiên (như gió) hoặc bằng phương pháp nhân tạo
+ Tách (loại) kẽm: Hoà tan chọn lọc kẽm từ đồng thau, thí dụ ở các chỗ nối trong hệ thống ống dẫn nước, bằng cách cho tiếp xúc với nước có các tính chất hoá học xác định
+ Bùn đã phân huỷ: Bùn thải, từ nước cống đã được ổn định do tác động của các vi sinh vật khi có hoặc không có ôxi
+ Cacbon hữu cơ hoà tan; DOC: Phần cacbon hữu cơ trong nước, không thể lấy ra được bởi quá trình lọc nhất định (Xem TCVN 5981 (ISO 6107m - 2), cacbon hữu cơ toàn phần)
+ Virut đường ruột: Nhóm virut có thể sinh sôi nảy nở trong đường tiêu hoá của người và
động vật
+ Eukaryotic: Mô tả các sinh vật mà tế bào của chúng có nhân biểu hiện rõ rệt
+ Tính lọc được: Liên quan đến quá trình xử lí bùn, đó là chỉ thị độ dễ tách chất lỏng ra khỏi chất rắn bằng cách lọc
+ Máy lọc ép: Thiết bị lọc có bộ lọc làm từ các lớp vải được kẹp giữa một dãy các bản thoát nước hoặc bản phẳng và khung, bùn được bám vào đó dưới áp lực. Nước được ép ra từ bùn đi qua màng lọc vào hệ thống thoát nước và bùn ép được chuyển ra ngoài sau mỗi chu kì lọc (Xem bánh bùn)
+ .Tầng sôi: Một lớp các hạt nhỏ được "treo " tự do nhờ một dòng đi lên của chất lỏng, chất khí hoặc kết hợp cả lỏng và khí
+ Axit fulvic: Phần của các chất mùn hoà tan trong cả dung dịch axit và dung dịch kiềm
+ Xử lí nhiệt (cho bùn): Đốt nóng bùn, thường là dưới áp lực để loại nước dễ hơn bằng quá trình tĩnh hoặc động
+ Vi khuẩn dị dưỡng: Vi khuẩn đòi hỏi chất hữu cơ như là một nguồn năng lượng ngược lại với vi khuẩn tự dưỡng
+ .Các axit bumic: Phần của các chất humic hoà tan trong dung dịch kiềm loãng nhưng bị kết tủa bằng sự axit hoá
+ Các chất humic: Chất polyme hữu cơ, phức tạp vô định hình, tạo ra từ sự phân huỷ thực vật và động vật trong đất và trầm tính, và tạo ra màu vàng nâu đặc trưng của nhiều loại nước mặt
+ Sự thấm (vào cống rãnh): Quá trình nước ngầm đi vào ống thoát nước hoặc cống, rãnh qua các vết nứt hoặc chỗ nối có khuyết
Chú thích - Nước có thể thấm vào đường ống dẫn nước chính trong điều kiện áp suất âm
+ Sự thấm(vào đất): Sự đưa (nạp lại) nước vào đất một cách tự nhiên hoặc nhân tạo
+ Chất ức chế: Chất làm giảm tốc độ của một quá trình hoá học hoặc sinh học
+ Vi khuẩn sắt: Nhóm vi khuẩn có khả năng nhận năng lượng băng ôxi hoá sắt (II). Sắt(III) hidrõit khi đó có thể kết tủa bên trong hoặc bên ngoài lớp vỏ vi khuẩn
+ Xử lí bằng đất: Xử lí (và thường là loại bỏ ) nước thải bằng cách tưới vào đất
+ Lọc màng: Kĩ thuật loại bỏ hoặc tấp trung các hạt bao gồm cả các vi sinh vật (nhưng không gồm các virut tự do) từ chất lỏng bằng cách lọc qua màng lọc có kích thước lỗ đã biết. Kĩ thuật có một số ứng dụng hoá lí và vi sinh chẳng hạn như khử trùng các chất lỏng và chất khí và tách các vi sinh vật khỏi các virut tự do để kiểm tra riêng chúng và/hoặc để đánh giá định lượng
+ Chất gây ô nhiễm vi lượng: Chất gây ô nhiễm ngay cả ở lượng vết
+ Thiết bị vi lọc: Một ống quay được bao quanh bởi lưới rất nhỏ, thường được làm bằng thép không rỉ, ống quay quanh trục nằm ngang, được nhúng một phần lớn vào trong nước cần lọc và được rửa bằng dòng nước chảy ngược để loại các chất rắn
+ Số có xác suất cao nhất, MPN: Đánh giá thống kê số sinh vật nhất định trong một thể tích nước đặc nhất định, thu được từ việc tổ hợp các kết quả dương và âm trong một dây các thể tích mẫu được kiểm tra bằng các phép thử tiêu chuẩn dùng phương pháp nhiễu ống nghiệm
+ Biến dị tổ: Chất có khả năng gay ra biến đổi di truyền trong các cơ thể sống
+ Tính cảm quan: Mô tả những tính chất của nước, chẳng hạn như màu, mùi, vị, vẻ dạng bề ngoài mà các giác quan của con người cảm nhận được
+ Mầm bệnh: Sinh vật có khả năng gây ra bệnh trong các thực vật và động vật nhạy cảm, kể cả con người
+ Thực vật nổi (phù du): Các thực vật có trong các sinh vật nổi (phù du) (41)
+ Sinh vật nổi (phù du): Các sinh vật trôi nổi trên mặt nước hoặc lơ lửng trong nước, chủ yếu gồm các thực vật hoặc động vật nhỏ nhưng cũng bao gồm cả các dạng lớn hơn có khả năng chuyển động yếu
+ Đếm khuẩn lạc, đếm bẩy: Ước lượng số các vi sinh vật sống (bao gồm vi khuẩn, men, mốc) trong một thể tích nước đã cho, thu được từ số bẩy được hình thành trong hoặc trên môi trường nuôi cấy trong những điều kiện nhất định
+ Nước hoà tan chì: Loại nước có khả năng hoà tan chì từ đường ống và các chỗ nối bằng chì
+ Ô nhiễm từ nguồn điểm: Ô nhiễm xuất phát từ một điểm riêng lẻ xác định, chẳng hạn nước thải ra từ một nhà máy
+ Tải lượng ô nhiễm: Lượng chất gây ra ô nhiễm xác định đi vào công trình xử lí hoặc chảy vào một nguồn tiếp nhận nước trong một thời gian đã định
+ Hidrocacbon thơm đa nhân, PAH: Các chất hữu cơ gồm hai hoặc nhiều nhân benzene trong đó các nhân tiếp giáp nhau có chung hai nguyên tử cacbon, cũng có thể có các nhân không thơm
Chú thích - Một số PAH kể cả benz(a)pyrene, indeno 1,2,3 - ed pyrene và benzobfluoranthene đã cho thấy là chất gây ung thư cho các động vật thí nghiệm và có thể gây ung thư cả cho người
+ Động vật nguyên sinh: Hệ động vật eukaryotic đơn bào gồm từ các sinh vật đơn bào đơn giản đến các nhóm tế bào hoặc các cấu tạo có tổ chức cao, rất khác nhau về hình dạng và cách dinh dưỡng
+ Vòng luân chuyển: Sự phá vỡ nhanh sự phân tầng của một vùng (khối, lưu vực) nước ngọt (như hồ hoặc hồ chứa nước) bởi các lực tự nhiên, thường do gió
+ Động vật nổi (phù du): Các động vật có trong các sinh vật nổi (phù du)