Chứng nhận nhóm Thuốc lá theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6667:2000
Ngày 23/08/2024 - 11:08Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thuốc lá điếu không đầu lọc thông dụng, không áp dụng cho sản phẩm thuốc lá có hình dạng và / hoặc kích thước đặc biệt.
Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 6668 : 2000 Thuốc lá điếu - Xác định chu vi điếu;
TCVN 6669 : 2000 Thuốc lá điếu - Xác định chiều dài phần thuốc;
TCVN 6671 : 2000 Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng bụi trong sợi;
TCVN 6672 : 2000 Thuốc lá điếu - Xác định tỷ lệ bong hồ;
TCVN 6673 : 2000 (ISO 9512 : 1993) Thuốc lá điếu - Xác định độ thông khí. Định nghĩa và nguyên tắc đo;
TCVN 6674 - 2 : 2000 (ISO 3550 - 2 : 1997) Thuốc lá điếu - Xác định độ rỗ đầu;
TCVN 6675 : 2000 Thuốc lá điếu - Xác định độ ẩm sợi;
TCVN 5075 : 1990 (ISO 2881 : 1977) Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng silic dioxit.
TCVN 6684 : 2000 (ISO 8243 : 1991) Thuốc lá điếu - Lấy mẫu.
Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau đây:
+ Thuốc lá điếu không đầu lọc: Sản phẩm thông dụng có dạng hình trụ, được sản xuất từ sợi lá thuốc của cây thuốc lá thuộc chủng (Nicotinana Tabacum L.), có bổ sung phụ gia hoặc không bổ sung phụ gia, được cuộn trong giấy để hút.
Yêu cầu kỹ thuật
+ Nguyên phụ liệu chủ yếu dùng để sản xuất thuốc lá điếu không đầu lọc: Sợi thuốc lá có bổ sung phụ gia hoặc không bổ sung phụ gia, giấy cuốn điếu, giấy nhôm, giấy bóng kính, hồ dán, mực in.
+ Sợi thuốc lá: Theo qui định hiện hành.
+ Phụ gia: Loại phụ gia dùng cho thuốc lá, theo qui định của cơ quan có thẩm quyền.
+ Giấy cuốn điếu: Loại giấy cuốn chuyên dùng để sản xuất thuốc lá điếu.
+ Các chỉ tiêu cảm quan của thuốc lá điếu không đầu lọc phải phù hợp với các yêu cầu sau:
Màu sắc, mùi, vị và độ nặng: đặc trưng cho từng sản phẩm.
Độ cháy: tốt.
Hình dạng bên ngoài: Điếu thuốc có dạng hình trụ, mặt cắt phẳng, có độ chặt lỏng vừa phải.
+ Các chỉ tiêu lý, hóa của thuốc lá điếu không đầu lọc, phải phù hợp với các yêu cầu trong bảng 1.
Bảng 1
Tên chỉ tiêu | Mức | Dung sai |
Chiều dài điếu, mm, không nhỏ hơn | 60 |
|
Chu vi điếu, mm | 25,5 | ± 0,5 |
Độ ẩm sợi, % | 12,5 | ± 0,5 |
Hàm lượng bụi trong sợi, %, không lớn hơn | 2 |
|
Tỷ lệ bong hồ, %, không lớn hơn | 1 |
|
Độ rỗ đầu, ‰, không lớn hơn | 70 |
|
Độ giảm áp, mmWg | 55 | ± 15 |
Tạp chất vô cơ (cát silic), %, không lớn hơn | 2,5 |
|
+ Các chỉ tiêu vệ sinh của thuốc lá điếu không đầu lọc: Theo qui định hiện hành của Bộ Y tế số 2019/QĐ-BYT.
Phương pháp thử
+ Xác định chiều dài phần thuốc theo TCVN 6669 : 2000;
+ Xác định chu vi điếu thuốc theo TCVN 6668 : 2000;
+ Xác định độ ẩm sợi theo TCVN 6675 : 2000;
+ Xác định tỷ lệ bong hồ TCVN 6672 : 2000;
+ Xác định độ rỗ đầu theo TCVN 6674 - 2 : 2000 (ISO 3550-2 : 1997);
+ Xác định hàm lượng bụi trong sợi theo TCVN 6671 : 2000;
+ Xác định hàm lượng silic dioxit theo TCVN 5075 : 1990 (ISO 2881 : 1977);
+ Xác định độ thông khí theo TCVN 6673 : 2000 (ISO 9512 : 1993);
+ Lấy mẫu thuốc lá điếu theo TCVN 6684 : 2000 (ISO 8243 : 1991).
Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
+ Thuốc lá điếu không đầu lọc được bao gói trong ba lớp giấy: Giấy nhôm, hoặc giấy trơn, giấy nhãn (hoặc trong bao bì thích hợp) và trong giấy bóng kính. Trên bao thuốc ghi số lượng điếu. Trên tút thuốc và trên kiện thuốc ghi số lượng bao thuốc.
+ Ghi nhãn: Theo qui định hiện hành.
+ Phương tiện vận chuyển thuốc lá: Phải khô ráo, sạch, không có mùi lạ, không được vận chuyển chung với các sản phẩm khác. Khi bốc dỡ thuốc phải nhẹ nhàng tránh làm hư hỏng thuốc.
+ Bảo quản: Nên bảo quản thuốc lá nơi khô, sạch, không có mùi lạ. Các kiện thuốc phải đặt trên các kệ, bục cách mặt nền 20 cm và cách tường 50 cm. Nên bảo quản thuốc lá điếu ở không khí có độ ẩm tương đối từ 60% đến 70%.
THUỐC LÁ ĐIẾU ĐẦU LỌC
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thuốc lá điếu đầu lọc.
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4286, Thuốc lá điếu đầu lọc - Phân tích cảm quan bằng phương pháp cho điểm
TCVN 5076 (ISO 2817), Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng silic dioxit không tan trong axit clohidric
TCVN 6668, Thuốc lá điếu - Xác định chu vi điếu
TCVN 6669, Thuốc lá điếu - Xác định chiều dài phần thuốc
TCVN 6670, Thuốc lá điếu đầu lọc - Xác định chiều dài phần đầu lọc
TCVN 6671, Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng bụi trong sợi
TCVN 6672, Thuốc lá điếu - Xác định tỷ lệ bong hồ
TCVN 6674-2 (ISO 3550-2), Thuốc lá điếu - Xác định độ rỗ đầu - phần 2: Phương pháp sử dụng hộp lập phương quay
TCVN 6675, Thuốc lá - Xác định độ ẩm sợi
TCVN 6679:2022 (ISO 10315:2021), Thuốc lá điếu - Xác định nicotin trong tổng hàm lượng chất hạt từ luồng khói chính - Phương pháp sắc ký khí
TCVN 6680 (ISO 4387), Thuốc lá điếu - Xác định tổng hàm lượng chất hạt và chất hạt khô không chứa nicotin bằng máy hút thuốc phân tích thông thường
TCVN 6684 (ISO 8243), Thuốc lá điếu - Lấy mẫu
TCVN 6937 (ISO 6565), Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Trở lực của điếu thuốc và độ giảm áp của cây đầu lọc - Các điều kiện chuẩn và phép đo
TCVN 7090, Cây đầu lọc
TCVN 7091, Giấy cuốn điếu thuốc lá
TCVN 7263, Giấy sáp ghép đầu lọc thuốc lá
TCVN 7264, Giấy nhôm dùng để đóng bao thuốc lá điếu - Yêu cầu kỹ thuật
Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
+ Thuốc lá điếu đầu lọc (filter cigarettes)
Sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu thuốc lá có hoặc không bổ sung phụ gia; được cuộn trong giấy cuốn để hút, ở dạng thông dụng có hình trụ, có đầu lọc.
+ Phụ gia ( additives)
Các chất được chủ động đưa vào quá trình sản xuất, chế biến nhằm giữ hoặc cải thiện đặc tính của thuốc lá điếu.
Yêu cầu kỹ thuật
+ Yêu cầu đối với nguyên liệu, phụ liệu
Nguyên liệu thuốc lá: sử dụng thuốc lá sợi đáp ứng các yêu cầu về an toàn và thích hợp cho sản xuất thuốc lá điếu.
Giấy cuốn điếu, đáp ứng yêu cầu của TCVN 7091.
Đầu lọc, đáp ứng yêu cầu của TCVN 7090.
Giấy sáp ghép đầu lọc thuốc lá, đáp ứng yêu cầu của TCVN 7263.
Giấy nhôm dùng để đóng bao thuốc lá điếu, đáp ứng yêu cầu của TCVN 7264.
+ Yêu cầu về cảm quan đối với thuốc lá điếu đầu lọc
Yêu cầu về cảm quan đối với thuốc lá điếu đầu lọc, được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Các chỉ tiêu cảm quan
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
Hình dạng bên ngoài | Điếu thuốc có dạng hình trụ, mặt cắt phẳng |
Hương thơm, vị, độ nặng, màu sắc của sợi thuốc lá | Đặc trưng cho sản phẩm |
Độ cháy | Nhà sản xuất tự công bố tùy theo sản phẩm |
+ Yêu cầu về lý - hóa đối với sản phẩm thuốc lá điếu đầu lọc
Yêu cầu về lý - hóa đối với sản phẩm thuốc lá điếu đầu lọc, được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các chỉ tiêu lý - hóa
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
Chiều dài phần thuốc, mm | Nhà sản xuất tự công bố tùy theo sản phẩm |
Chiều dài phần đầu lọc, mm, không nhỏ hơn | 20 |
Chu vi điếu, mm | Nhà sản xuất tự công bố tùy theo sản phẩm |
Độ ẩm sợi, % khối lượng | 13,2 ± 0,5 |
Hàm lượng bụi trong sợi, % khối lượng, không lớn hơn | 1,0 |
Tỷ lệ bong hồ, %, không lớn hơn | 1,0 |
Độ rỗ đầu, ‰, không lớn hơn | 30 |
Độ giảm áp PDO, mmH2O | Nhà sản xuất tự công bố tùy theo sản phẩm |
Tạp chất không tan trong axit clohydric 10 %, % khối lượng, không lớn hơn | 1,5 |
Phụ gia
Sử dụng các loại phụ gia trong quá trình sản xuất thuốc lá điếu đầu lọc theo quy định hiện hành, nếu có.
Trường hợp chưa có quy định về phụ gia để dùng trong sản xuất thuốc lá điếu đầu lọc thì theo tiêu chuẩn công bố của nhà sản xuất.
Các chỉ tiêu an toàn
Giới hạn hàm lượng tối đa tar (chất hạt khô không chứa nicotin) và nicotin trong thuốc lá điếu có đầu lọc: theo quy định hiện hành[1].
Phương pháp thử
+ Lấy mẫu, theo TCVN 6684 (ISO 8243).
+ Đánh giá cảm quan, theo TCVN 4286.
+ Xác định chiều dài phần thuốc, theo TCVN 6669.
+ Xác định chiều dài phần đầu lọc, theo TCVN 6670.
+ Xác định chu vi điếu thuốc, theo TCVN 6668.
+ Xác định độ ẩm sợi, theo TCVN 6675.
+ Xác định hàm lượng bụi trong sợi, theo TCVN 6671.
+ Xác định tỷ lệ bong hồ, theo TCVN 6672.
+ Xác định độ rỗ đầu, theo TCVN 6674-2 (ISO 3550-2).
+ Xác định độ giảm áp, theo TCVN 6937 (ISO 6565).
+ Xác định tạp chất không tan trong axit clohydric 10 %, theo TCVN 5076 (ISO 2817).
+ Xác định hàm lượng nicotin trong khói, theo TCVN 6679:2022 (ISO 10315:2021).
+ Xác định hàm lượng tar (chất hạt khô không chứa nicotin) trong khói, theo TCVN 6680 (ISO 4387).
Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
+ Bao gói
Thuốc lá điếu đầu lọc được bao gói trong ba lớp vật liệu: lớp nhôm, lớp giấy nhãn và lớp bóng kính (hoặc trong bao bì thích hợp).
+ Ghi nhãn
Việc ghi nhãn in cảnh báo sức khỏe trên bao bì thuốc lá điếu đầu lọc phải thực hiện theo quy định hiện hành[2].
Trên bao thuốc lá phải ghi số lượng điếu. Trên tút thuốc và trên kiện thuốc ghi số lượng bao thuốc.
+ Bảo quản
Bảo quản thuốc lá điếu đầu lọc nơi khô, sạch, không có mùi lạ. Các thùng thuốc lá phải đặt trên các kệ, bục cách mặt nền 20 cm và cách tường 50 cm. Nên bảo quản thuốc lá ở môi trường có nhiệt độ từ 20 °C đến 25 °C, không khí có độ ẩm tương đối từ 60 % đến 70 %.
+ Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển thuốc lá điếu đầu lọc phải khô, sạch, không có mùi lạ. Khi bốc dỡ sản phẩm phải nhẹ nhàng tránh làm hư hỏng thuốc lá.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] QCVN 16-1:2015/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thuốc lá điếu
[2] Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-BYT-BCT ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn việc ghi nhãn, in cảnh báo sức khỏe trên bao bì thuốc lá.