Chứng nhận Nhóm sữa và sản phẩm từ sữa theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7400:2010
Ngày 18/08/2024 - 09:08Lời nói đầu
TCVN 7400 : 2010 thay thế TCVN 7400 : 2004;
TCVN 7400 : 2010 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 279-1971. Rev.1-1999, Amd.2-2006;
TCVN 7400 : 2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố
BƠ
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bơ để sử dụng ngay hoặc chế biến tiếp, phù hợp với mô tả trong Điều 2 của tiêu chuẩn này.
Mô tả
Bơ là sản phẩm chất béo thu được hoàn toàn từ sữa và/hoặc các sản phẩm từ sữa, ở dạng nhũ tương dạng nước trong dầu.
Thành phần cơ bản và các chỉ tiêu chất lượng
+ Nguyên liệu
Sữa và/hoặc các sản phẩm từ sữa.
Natri clorua và muối thực phẩm;
Các chủng gốc của vi khuẩn tạo hương và/hoặc vi khuẩn lactic có ích;
Nước uống.
+ Thành phần của sản phẩm
Hàm lượng chất béo sữa, không nhỏ hơn 80 % (khối lượng)
Hàm lượng nước, không lớn hơn 16 % (khối lượng)
Hàm lượng chất khô không béo của sữa, không lớn hơn 2 % (khối lượng)
Phụ gia thực phẩm
Có thể sử dụng các phụ gia thực phẩm được liệt kê trong Bảng 1 và Bảng 2 của TCVN 5660 2010 (CODEX STAN 192-1995). Tiêu chuẩn chung đối với phụ gia thực phẩm trong nhóm thực phẩm 02.2.1 (đối với bơ).
+ Kim loại nặng
Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải đáp ứng được các giới hạn tối đa về kim loại nặng theo quy định hiện hành.
+ Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải đáp ứng được các giới hạn tối đa về thuốc bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành.
Vệ sinh
Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này nên được chế biến và xử lý theo các điều khoản tương ứng của TCVN 5603 : 2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm, CAC/RCP 57-2004 Code of Hygienic Practice for Milk and Milk Products (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với sữa và sản phẩm sữa) và các tiêu chuẩn liên quan khác như các quy phạm thực hành và các quy phạm thực hành vệ sinh. Các sản phẩm này cần tuân thủ các chỉ tiêu chí vi sinh vật được thiết lập theo CAC/GL 21-1997 Principles for the Establishment và Application of Microbiological Criteria for Foods (Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh vật trong thực phẩm).
Ghi nhãn
Ngoài các điều quy định trong TCVN 7087 : 2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn và CODEX STAN 206-1999 General Standard for the Use of Dairy Terms (Tiêu chuẩn chung về việc sử dụng các thuật ngữ về sữa), còn áp dụng các điều cụ thể sau đây:
+ Tên sản phẩm
Trên nhãn của sản phẩm có thể được ghi rõ là bơ không mặn hay bơ mặn tùy theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
+ Công bố hàm lượng chất béo sữa
Nếu bỏ qua việc công bố hàm lượng chất béo sữa mà có thể làm cho người tiêu dùng hiểu nhầm thì hàm lượng chất béo sữa phải được công bố theo phương thức có thể chấp nhận được tại quốc gia bán sản phẩm đến người tiêu dùng cuối cùng, (i) bằng phần trăm khối lượng, hoặc (ii) bằng số gam trên phần ăn đã được định lượng trên nhãn khi số lượng phần ăn được công bố.
+ Ghi nhãn bao bì không dùng để bán lẻ
Thông tin yêu cầu trong Điều 7 của tiêu chuẩn này và từ 4.1 đến 4.8 của TCVN 7087 : 2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn và nếu cần, hướng dẫn bảo quản cũng được ghi trên vật chứa hoặc trong các tài liệu kèm theo, trừ khi tên của sản phẩm, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc đóng gói được ghi trên vật chứa. Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc đóng gói có thể thay bằng ký hiệu nhận dạng, với điều kiện là ký hiệu đó có thể nhận biết rõ ràng cùng với các tài liệu kèm theo.
Phương pháp phân tích và lấy mẫu
Các phương pháp phân tích và lấy mẫu, xem CODEX STAN 234 Recommended Methods of Analysis and Sampling (Các phương pháp khuyến cáo về phân tích và lấy mẫu).
BƠ THỰC VẬT
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho sản phẩm được ghi trên nhãn là magarin mà không áp dụng cho các sản phẩm chứa hàm lượng chất béo nhỏ hơn 80 % hoặc các sản phẩm không trực tiếp hoặc gián tiếp ghi trên nhãn là magarin.
Mô tả
+ Định nghĩa sản phẩm
Magarin (margarine) là thực phẩm ở dạng dẻo hay ở dạng sữa lỏng, chủ yếu ở dạng nước/dầu, được chế biến từ chất béo và dầu ăn, mà không phải thành phần chủ yếu thu được từ sữa.
+ Định nghĩa khác
Chất béo và dầu ăn là các thực phẩm bao gồm các glyxerit của axit béo từ thực vật, động vật hay có nguồn gốc từ biển. Các chất béo có nguồn gốc động vật phải được lấy từ những gia súc khoẻ mạnh ngay khi giết thịt và được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng cho người. Chúng có thể chứa một lượng nhỏ các lipit khác như phosphat, chất không xà phòng hóa và các axit béo tự do khác có sẵn trong mỡ hoặc dầu.
Bao gói sẵn là đóng gói hoặc đóng khuôn trong bao bì để bán lẻ.
Thành phần chính và các chỉ tiêu chất lượng
+ Nguyên liệu thô
Các chất béo và/hoặc dầu ăn được, hoặc hỗn hợp của chúng, cần hoặc không cần quá trình chế biến.
Nước và/hoặc sữa và /hoặc sản phẩm sữa.
+ Hàm lượng chất béo tối thiểu: 80% khối lượng sản phẩm.
+ Hàm lượng tối đa của nước: 16% khối lượng sản phẩm.
+ Chất bổ sung
Những chất sau đây có thể bổ sung vào magarin:
+ Vitamin
Vitamin A và các este của nó;
Vitamin D;
Vitamin E và các este của nó;
Các vitamin khác.
Mức tối đa hoặc tối thiểu đối với vitamin A, D, E và các vitamin khác được quy định bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, bao gồm cả việc cấm sử dụng những vitamin cụ thể.
Natri clorua.
Đường1).
Protit thực phẩm thích hợp
Phụ gia thực phẩm
Các chất mầu | Mức tối đa |
Beta-caroten | 25 mg/kg |
Chất chiết annato | 20 mg/kg (tổng theo bixin hoặc nobixin tổng số) |
Curcumin hoặc turmeric | 5 mg/kg (tuỳ theo curcumin tổng số) |
Beta-apo-8'-caroten | 25 mg/kg |
Metyl và etyl este của axit beta-apo-8-carotenoic | 25 mg/kg |
+ Chất tạo hương
Các chất tạo hương tự nhiên và tổng hợp tương đương, ngoại trừ những chất độc hại, và những hương liệu tổng hợp khác đã được Ủy ban tiêu chuẩn Codex thông qua cho phép dùng với mục đích khôi phục lại hương tự nhiên đã bị mất đi trong quá trình chế biến hoặc với mục đích chuẩn hóa hương thơm, với điều kiện là hương liệu thêm vào không đánh lừa hoặc làm cho khách hàng hiểu sai qua việc che dấu những khuyết tật hoặc chất lượng thấp kém hoặc qua việc làm cho sản phẩm tỏ ra tốt hơn giá trị thực của nó.
+ Chất nhũ hoá
Mono và diglyxerit của các axit béo | Giới hạn bởi GMP |
Mono và diglyxerit của các axit béo este hóa với các axit sau đây: axetic, axetyltartaric, xitric, lactic, tartaric và các muối natri và canxi của chúng | 10 g/kg |
Lexithin và các thành phần của lexithin thương mại | Giới hạn bởi GMP |
Este polyglyxerol | 5 g/kg |
Este 1,2-propylen glycol của các axit béo | 20 g/kg |
Este của các axit béo với polyancol không phải là glyxerol: | 10 g/kg |
Sorbitan monopalmitat |
|
Sorbitan monostearat |
|
Sorbitan tristearat. |
|
Este sacaroza của các axit béo (bao gồm cả sacaroglyxerit) | 10 g/kg |
+ Chất bảo quản |
|
Axit sorbic các muối natri, kali và canxi của chúng | 1000 mg/kg riêng biệt hoặc kết hợp |
Axit benzoic và muối natri hoặc kali của chúng | tính theo axit |
+ Chất chống oxi hóa |
|
Propyl galat | 100mg/kg |
Hydroxytoluen butylat hóa (BHT) | 75 mg/kg |
Hydroxyanisol butylat hóa (BHA) | 175mg/kg |
Bất kỳ kết hợp nào của propyl galat BHA, BHT | 200 mg/kg nhưng không vượt quá giới hạn trong 4.5.1- 4.5.3 |
Tocopherol tổng hợp và tự nhiên | 500 mg/kg |
Ascorbyl palmitat | 500 mg/kg riêng lẻ hoặc kết hợp |
Ascorbyl stearat | 500 mg/kg riêng lẻ hoặc kết hợp |
Dilauryl thiodipropionat | 200 mg/kg |
+ Chất hỗ trợ chống oxi hoá
Axit xitric | Giới hạn bởi GMP |
Natri xitrat | Giới hạn bởi GMP |
Hỗn hợp isopropyl xitrat | 100 mg/kg đơn lẻ hoặc kết hợp |
Axit phosphoric | 100 mg/kg đơn lẻ hoặc kết hợp |
Monoglyxerit xitrat | 100 mg/kg đơn lẻ hoặc kết hợp |
+ Chất điều chỉnh độ axit
Axit xitric và axit lactic, các muối natri và kali của chúng | GMP |
Axit L- Tartaric và các muối kali/natri của chúng | GMP |
+ Chất chống tạo bọt
Dimetyl polysiloxan (dimetyl Silicon) đơn lẻ hoặc kết hợp với silic dioxit | 10 mg/kg | |||
| Kim loại nặng | Mức tối đa |
| |
| Sắt (Fe) | 1,5 mg/kg |
| |
| Đồng (Cu) | 0,1 mg/kg |
| |
| Chì (Pb) | 0,1 mg/kg |
| |
| Asen (As) | 0,1 mg/kg |
| |
Vệ sinh
Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này cần được sản xuất và xử lý theo TCVN 5603: 1998 (CAC/RCP 1-1969, REV 3 -1997) Quy phạm thực hành các nguyên tắc chung và vệ sinh thực phẩm và các tài liệu khác của Codex có liên quan thí dụ như quy phạm thực hành vệ sinh và quy phạm thực hành khác.
Đóng gói
Magarin khi bán lẻ được đóng gói sẵn và có thể bao gói dưới bất kỳ hình dạng nào.
Ghi nhãn
Cần áp dụng các điều khoản trong TCVN 7087:2002 [CODEX STAN 1-1985 (Rev. 1-1991, Amd. 1999 & 2001)] Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
+ Tên của thực phẩm
Tên của thực phẩm ghi trên nhãn phải ghi là “Magarin”.
+ Ghi nhãn bao bì không bán lẻ, ghi nhãn bao bì không bán lẻ phải theo 5.3 của hướng dẫn về các điều khoản ghi nhãn trong các tiêu chuẩn Codex.
Phương pháp phân tích và lấy mẫu
Xem tập 13 Codex Alimentarius.
1) “Đường” có nghĩa là chất tạo ngọt cacbonhydrat.