Chứng nhận Nhóm sản phẩm thí nghiệm bằng thủy tinh theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7154:2002
Ngày 19/08/2024 - 06:08Lời nói đầu
TCVN 7154:2002 thay thế cho TCVN 1610-88.
TCVN 7154:2002 hoàn toàn tương đương với ISO 3819:1985.
TCVN 7154:2002 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Lời giới thiệu
Các kích thước quy định đối với cốc thí nghiệm có mỏ trong tiêu chuẩn này gần với kích thước chế tạo trung bình hiện nay tại hầu hết các nước sản xuất.
Cần lưu ý là dung sai kích thước được quy định có thể lớn, nhưng không có nghĩa đó là sai số cho phép khi chế tạo. Tuy nhiên, trong sản xuất hiện nay, phần lớn các dụng cụ này được chế tạo nằm trong giới hạn quy định của tiêu chuẩn này.
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - CỐC THÍ NGHIỆM CÓ MỎ
Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với các loại cốc thí nghiệm có mỏ (cốc thí nghiệm) để sử dụng trong thí nghiệm được chấp nhận trong phạm vi quốc tế.
Tiêu chuẩn viện dẫn
TCVN 7155:2002 (ISO 718:1990), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Sốc nhiệt và độ bền sốc nhiệt.
ISO 719, Glass - Hydrolytic resistance of glass grains at 98oC - Method of test and classification (Thủy tinh - Độ bền nước của thủy tinh đo dạng hạt ở 98oC - Phương pháp thử và phân loại).
ISO 3585, Glass plant, pipeline and fittings - Properties of borosilicate glass 3.3 (Thủy tinh, Đường ống và đầu nối - Các đặc tính của thủy tinh borosilicat 3.3).
Các dạng cốc
Cốc thí nghiệm có mỏ được chế tạo theo hai dạng:
+ cốc dạng thấp;
+ cốc dạng cao.
Các loại cốc
Các loại cốc thí nghiệm có mỏ trong tiêu chuẩn này có dạng và dung tích danh định như sau:
+ Cốc dạng thấp: 5 - 10 - 25 - 50 - 100 - 250 - 400 - 600 - 800 - 1000 - 2000 - 3000 - 5000 ml;
+ Cốc dạng cao: 50 - 100 - 150 - 250 - 400 - 600 - 800 - 1000 - 2000 - 3000 ml.
Dung tích
Thiết kế của cốc phải thể hiện rõ sự chênh lệch giữa dung tích danh định và dung tích tràn.
Dung tích của cốc được xác định theo một trong các mối quan hệ dưới đây:
Dung tích tràn của cốc phải lớn hơn dung tích danh định 10 %, hoặc
Khoảng cách giữa vạch dấu dung tích danh định và dung tích tràn không được nhỏ hơn 10 mm.
Phải áp dụng một trong hai mối quan hệ nào tạo ra sự chênh lệch lớn hơn về dung tích.
Vật liệu
+ Yêu cầu chung
Cốc phải được làm bằng thủy tinh borosilicat có tính chất nhiệt và hóa phù hợp, nên làm bằng thủy tinh borosilicat 3.3 theo ISO 3585.
Thủy tinh không được có các khuyết tật nhìn thấy và ứng suất nội có thể làm giảm tính năng của cốc.
+ Độ bền nước
Khi thử nghiệm theo trình tự và sử dụng phân loại trong ISO 719, thủy tinh để chế tạo cốc phải phù hợp với các yêu cầu của cấp HGB 1.
+ Độ bền sốc nhiệt
Thủy tinh phải có hệ số dãn nở nhiệt dài bằng 5,6 x 10-6 oC-1 trong phạm vi nhiệt độ từ 20oC đến 300oC.
CHÚ THÍCH Khi người mua có yêu cầu được biết về độ bền sốc nhiệt của các loại cụ thể và độ dày thành của cốc, phương pháp thử được tiến hành theo TCVN 7155:2002 (ISO 718:1990). Khách hàng và nhà sản xuất có thể thỏa thuận về độ chênh lệch nhiệt độ và một số thay đổi xảy ra của các loại của cốc trong khi tiến hành thử.
Kết cấu chi tiết
+ Đáy cốc
Thiết kế của đáy phải đảm bảo sao cho cốc có thể đứng vững theo phương thẳng đứng trên mặt phẳng nằm ngang mà không bị lắc hoặc xoay.
+ Thành bên
Thành bên của cốc phải hơi loe ra tại nơi gần mép theo đường cong đều và nhẵn. Đường kính của mép phải lớn dần dần từ 5 đến 15 % so với đường kính của thân cốc. Cạnh viền của mép phải nằm trên mặt phẳng song song với mặt phẳng đáy.
+ Mỏ rót
Mỏ rót phải có hình dạng sao cho sau khi rót nước vào cốc, nước có thể được rót vào theo dòng chảy đều mà không chạm vào thành bên của cốc. Khi đặt cốc trên mặt phẳng nằm ngang và tiếp tục rót nước vào qua mức dung tích tràn thì trước hết nước phải tràn qua mỏ rót chứ không phải bất kỳ vị trí nào của miệng cốc.
+ Thang đo
Cốc có thể có thang đo, thang đo chỉ cần biểu thị gần đúng thể tích nước chứa trong cốc.
Kích thước
+ Kích thước cơ bản
Kích thước cơ bản của cốc được cho trong Bảng 1.
+ Dung sai của đường kính ngoài và toàn bộ chiều cao là 5 % (xem lời giới thiệu).
Bảng 1 - Kích thước cơ bản của cốc thí nghiệm có mỏ
Kiểu | Dung tích danh định | Đường kính ngoài | Chiều cao phủ bì | Chiều dày tối thiểu của thành cốc |
ml | mm | |||
Dạng thấp | 5 10 25 50 100 150 250 400 600 800 1000 2000 3000 5000 | 22 26 34 42 50 60 70 80 90 100 105 130 150 170 | 30 35 50 60 70 80 95 110 125 135 145 185 210 270 | 0,7 0,7 0,7 0,8 0,9 1,0 1,1 1,2 1,3 1,3 1,3 1,4 1,7 2,0 |
Dạng cao | 50 100 150 250 400 600 800 1000 2000 3000 | 38 48 54 60 70 80 90 95 120 135 | 70 80 95 120 130 150 175 180 240 280 | 0,8 0,9 1,0 1,1 1,2 1,3 1,3 1,3 1,4 1,7 |
+ Bán kính tại đáy cốc
Cốc có dung tích từ 250 ml trở lên phải có bán kính ngoài tại nơi tiếp xúc giữa đáy và thành bên từ 15 % đến 20 % đường kính ngoài.
Cốc có dung tích từ nhỏ hơn 250 ml phải có bán kính tối thiểu tại nơi tiếp xúc giữa đáy và thành bên là 5 % đường kính ngoài.
+ Độ dày của thành cốc
Giá trị tối thiểu khuyến cáo đối với độ dày thành của cốc được cho trong Bảng 1.
CHÚ THÍCH Cần tránh các thay đổi cục bộ.
Ký nhãn hiệu
Các ký nhãn hiệu sau phải được ghi khắc rõ ràng và cố định trên tất cả các cốc:
+ dung tích danh định, ví dụ: “100 ml” (hoặc 100), và thang đo nếu được ghi khắc trên cốc;
+ tên hoặc thương hiệu của nhà sản xuất;
+ loại thủy tinh, nếu không thể có ký hiệu nhận dạng khác.
Ngoài ra, mỗi cốc phải có vị trí có bề mặt thuận lợi cho việc đánh dấu bằng bút chì.
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - PIPET CHIA ĐỘ
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu về đo lường và kết cấu đối với các loại pipet chia độ, phù hợp cho mục đích sử dụng chung trong thí nghiệm.
Các yêu cầu cụ thể được quy định tuân theo nguyên tắc thiết kế và kết cấu của dụng cụ đo thể tích bằng thủy tinh ở ISO 384.
CHÚ THÍCH: Đối với pipet một mức, xem TCVN 7151: 2002 (ISO 648:1977). Đối với pipet có pitông, xem ISO 8655 - 2.
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 1046:2004 (ISO 719:1985), Thủy tinh - Độ bền nước của hạt thủy tinh ở 98oC - Phương pháp thử và phân cấp.
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
ISO 384:1978, Laboratory glassware - Principles of design and construction of volumetric glassware (Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Các nguyên tắc đối với thiết kế và kết cấu của dụng cụ đo thể tích bằng thủy tinh).
ISO 1769, Laboratory glassware - Pipettes - Colour coding (Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet - Mã màu).
Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây.
+ Thể tích xả (delivery volume)
Thể tích chất lỏng được xả ra từ pipet.
CHÚ THÍCH: Do chất lỏng còn bám dính trên bề mặt trong của dụng cụ đo thể tích, do đó thể tích của chất lỏng được xả ra khác với thể tích chất lỏng được chứa trong pipet.
+ Thời gian xả (delivery time)
Thời gian quy định để pipet xả ra thể tích danh định của nó.
+ Thời gian chờ (waiting time)
Thời gian quy định từ thời điểm kết thúc việc xả chất lỏng của pipet đến thời điểm đọc kết quả lần cuối thể tích được xả.
CHÚ THÍCH: Thời gian chờ áp dụng cho pipet chia độ cấp AS (xem 5.1 và 7.6).
Cơ sở điều chỉnh
+ Đơn vị thể tích
Đơn vị thể tích là mililit (ml) tương đương với centimet khối (cm3).
+ Thể tích xả
Để xả thể tích quy định của pipet (Ex), dùng nước loại 3 của TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) là thích hợp với pipet chia độ. Việc xả ra được thực hiện bằng cách cho tự chảy và phải liên tục. Chi tiết xem 7.5.
+ Nhiệt độ chuẩn
Nhiệt độ chuẩn, là nhiệt độ mà ở đó pipet dự định xả ra một thể tích của nó, được quy định là 20oC.
Khi pipet được sử dụng ở những nước có quy định nhiệt độ chuẩn là 27oC (giá trị thay thế quy định trong ISO 384 đối với các nước nhiệt đới) thì giá trị này sẽ được thay thế cho giá trị 20oC.
Kiểu và cấp chính xác
+ Cấp chính xác
Có hai cấp chính xác được quy định:
cấp A và cấp AS đối với độ chính xác cao;
cấp B đối với độ chính xác thấp.
Sai số cho phép lớn nhất cho cả hai cấp được quy định ở Bảng 1.
Pipet được điều chỉnh như sau:
cấp A: không quy định thời gian chờ;
cấp AS: có quy định thời gian chờ 5 s (xem 7.6);
cấp B: không quy định thời gian chờ.
+ Kiểu pipet
Kiểu 1: Xả từng phần:
Pipet chia độ được điều chỉnh để xả chất lỏng từ vạch chia “0” trên cùng tới vạch chia độ bất kỳ; dung tích danh định được xác định bởi vạch chia độ thấp nhất.
Kiểu 2: Xả toàn phần:
Pipet chia độ được điều chỉnh để xả chất lỏng từ vạch chia độ bất kỳ cho đến tận vòi xả; dung tích danh định được xác định bởi vạch chia độ cao nhất.
Kiểu 3: Xả toàn phần:
Pipet chia độ được điều chỉnh để xả chất lỏng từ vạch chia “0” trên cùng đến vạch chia độ bất kỳ, dung tích danh định được xác định là dung tích được xả đến tận vòi xả.
Kiểu 4: Kiểu thổi ra:
Pipet chia độ dùng để xả toàn phần (xem kiểu 3) khi giọt chất lỏng cuối cùng ở vòi xả được thổi ra. Pipet kiểu thổi ra được điều chỉnh theo cấp chính xác B.
Sai số cho phép lớn nhất
Sai số cho phép lớn nhất của thể tích xả không được vượt quá giới hạn quy định cho trong Bảng 1. Các giới hạn này biểu thị sai số.cho phép lớn nhất tại điểm bất kỳ và cũng là độ chênh lệch cho phép lớn nhất giữa sai số của hai điểm bất kỳ.
Bảng 1 - Dung tích, giá trị độ chia vạch nhỏ nhất và sai số cho phép lớn nhất
Dung tích danh định ml | Giá trị vạch chia nhỏ nhất ml | Sai số cho phép lớn nhất | |
Cấp A và AS ± ml | Cấp B ± ml | ||
0,1 | 0,01 | 0,006 | 0,01 |
0,2 | 0,01 | 0,006 | 0,01 |
0,5 | 0,01 | 0,006 | 0,01 |
1 | 0,01 | 0,007 | 0,01 |
1 | 0,10 | 0,007 | 0,01 |
2 | 0,02 | 0,010 | 0,02 |
2 | 0,10 | 0,010 | 0,02 |
5 | 0,05 | 0,030 | 0,05 |
5 | 0,10 | 0,030 | 0,05 |
10 | 0,1 | 0,05 | 0,1 |
20 | 0,1 | 0,1 | 0,2 |
25a | 0,1 | 0,1 | 0,2 |
25 | 0,2 | 0,1 | 0,2 |
a Chiều dài 450 mm, xem Bảng 2 |
Nếu pipet chia độ cần phải có dung tích quy định và/hoặc giá trị độ chia nhỏ khác với các giá trị cho trong Bảng 1, thì chúng cũng cần phải đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của tiêu chuẩn này.
Mối liên quan giữa sai số cho phép lớn nhất và dung tích, cũng như giữa sai số cho phép lớn nhất và đường kính mặt cong được quy định ở Phụ lục A và Phụ lục B trong ISO 384:1978 phải được đáp ứng.
Kết cấu
+ Vật liệu
Pipet chia độ phải được làm bằng thủy tinh có độ bền về nhiệt và hóa học thích hợp, thấp nhất là loại HGB3 theo TCVN 1046:2004 (ISO 719:1985), không có các khuyết tật nhìn thấy và ứng suất nội.
+ Kích thước
Pipet chia độ phải có các kích thước cơ bản được quy định cho trong Bảng 2.
Bảng 2 - Kích thước
Kích thước mm | Dung tích danh định ml | |||||||||||
0,1 | 0,2 | 0,5 | 1 | 2 | 5 | 10 | 20 | 25 | 25 | |||
Giá trị độ chia nhỏ nhất | ml | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 0,10 | 0,02 0,10 | 0,05 0,10 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,2 | |
Kích thước bắt buộc | ||||||||||||
Khoảng cách từ vạch “0” đến vạch thấp nhất đối với pipet kiểu 1 | nhỏ nhất lớn nhất | 80 170 | 120 200 | 130 220 | 160 220 | 160 220 | 140 220 | 140 220 | 140 220 | 220 290 | 180 220 | |
Khoảng cách từ vạch cao nhất đến vạch chia độ thấp nhất có đánh số đối với pipet kiểu 2, 3 và 4 | nhỏ nhất lớn nhất | 70 160 | 110 190 | 110 220 | 140 220 | 140 220 | 140 220 | 140 220 | 140 220 | 200 290 | 160 220 | |
Khoảng cách từ vạch chia độ cao nhất đến đỉnh pipet | nhỏ nhất | 100 | ||||||||||
Đường kính ngoài của ống hút | khoảng | 5,25 đến 9 | 5,5 đến 9 | |||||||||
Chiều dài đoạn ống có đường kính không đổi dưới vạch chia độ thấp nhất | nhỏ nhất | 5 | ||||||||||
Kích thước khuyến cáo | ||||||||||||
Chiều dài tổng | khoảng | 300 | 340 | 360 | 360 | 360 | 360 | 360 | 360 | 450 | 360 | |
Chiều dài phần vòi xả | khoảng | 15 | 15 | 20 | 20 | 20 | 25 | 25 | 30 | 30 | 30 | |
Độ dày thành | khoảng | 2 | 2 | 2 | 2 | 1,5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |
+ Đỉnh pipet
Đỉnh của pipet chia độ phải nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục pipet và không có các khuyết tật làm ảnh hưởng đến việc điều chỉnh chính xác mặt cong chất lỏng bằng thiết bị cơ học hoặc bằng tay. Đỉnh pipet có thể được đánh bóng nhẹ bằng lửa hoặc mài nhẵn và hơi vát ra phía ngoài.
Đầu trên của pipet có thể làm từ ống có cùng đường kính hoặc có chỗ thắt lại ở khoảng 25 mm phía dưới đỉnh để có thể giữ được nút xốp, nút thấm khí như nút bông.
+ Vòi xả
Điểm dưới cùng của pipet chia độ có thể hoàn thiện ở dạng vòi xả hình côn đều và nhẵn hoặc kết thúc bằng ống mao dẫn và cả hai không được có chỗ thắt đột ngột tại vòi xả có thể tạo ra dòng chảy xoáy.
Điểm cuối của vòi xả phải được hoàn thiện bằng cách mài hoặc dập bằng máy và có thể đánh bóng bằng lửa.
+ Thời gian xả
Thời gian xả là thời gian để mặt cong của nước hạ tự do (tự chảy) từ vạch chia độ cao nhất đến:
- vạch chia độ thấp nhất, đối với pipet chia độ kiểu 1;
- điểm dừng của mặt cong trong vòi xả, đối với các pipet kiểu 2, kiểu 3 và kiểu 4.
Để xác định thời gian xả, làm sạch pipet chia độ bằng cách giữ ở vị trí thẳng đứng, nếu không có nút xốp thì lắp nút thấm khí và đổ đầy nước đến vài milimét trên vạch chia độ ở phía trên; hạ mặt cong sau khi điều chỉnh đến đường đó. Loại bỏ các giọt nước còn bám dính khỏi vòi xả của pipet bằng cách chạm đầu vòi xả áp vào thành trong của bình hứng để nghiêng.
Việc xả có thể được thực hiện trong bình hứng khác (bình gom), sao cho đầu vòi xả tiếp xúc với thành trong của bình hứng ở phía trên mức của chất lỏng thu được, nhưng không có sự xê dịch giữa bình hứng và pipet trong thời gian xả.
+ CHÚ Ý - Tốt nhất là dùng bình hứng bằng thủy tinh. Tính mao dẫn có ảnh hưởng đến thời gian xả phụ thuộc vào vật liệu của bình hứng chất lỏng xả.
Đối với pipet cụ thể, thời gian xả xác định như trên phải nằm trong giới hạn quy định (xem Phụ lục A).
Trong trường hợp pipet chia độ kiểu 4 (pipet kiểu thổi ra), sau khi quy định thời gian trễ khoảng 3 s, giọt chất lỏng cuối cùng phải được thổi ra.
+ Thời gian chờ
Thời gian chờ được quy định cho pipet chia độ cấp AS là 5 s, là khoảng thời gian được xác định để xả hết sau khi mặt cong chất lỏng dừng tại vòi xả và trước khi dịch chuyển đầu vòi xả ra khỏi bình hứng.
Thời gian xả 5 s được khắc trên pipet bởi nhà sản xuất, [(xem 10.1 e)].
Khắc độ, đánh số và mẫu khắc độ
+ Mẫu khắc độ
Tất cả các pipet chia độ phải được khắc vạch như mô tả ở điều 8, 9 và 10 trong ISO 384:1978, trừ khi các vạch chia độ phải tiếp giáp với phần trụ và phải cách nơi có thay đổi về đường kính một khoảng không nhỏ hơn 5 mm.
Mẫu khắc độ I áp dụng cho pipet chia độ cấp A.
Mẫu khắc độ II áp dụng cho pipet chia độ cấp AS.
Mẫu khắc độ III áp dụng cho pipet chia độ cấp B.
+ Vị trí vạch chia độ
Vị trí của các vạch chia độ theo điều 9.4 của ISO 384:1978.
+ Đánh số vạch chia độ
Đánh số vạch chia độ phải phù hợp với Bảng 3.
Bảng 3 - Đánh số vạch chia độ
Dung tích danh định ml | Giá trị vạch chia nhỏ nhất ml | Khoảng đánh số ml |
0,1 | 0,01 | 0,01 |
0,2 | 0,01 | 0,02 |
0,5 | 0,01 | 0,1 |
1 | 0,01 | 0,1 |
1 | 0,10 | 0,1 |
2 | 0,02 | 0,2 |
2 | 0,10 | 0,2 |
5 | 0,05 | 0,5 |
5 | 0,10 | 1,0 |
10 | 0,1 | 1,0 |
20 | 0,1 | 1,0 |
25a | 0,1 | 1,0 |
25 | 0,2 | 2,0 |
a Chiều dài 450 mm, xem Bảng 2 |
Điều chỉnh mặt cong
Điều chỉnh mặt cong theo điều 5.4 của ISO 384:1978
Ký nhãn hiệu
+ Những nội dung sau phải được ghi khắc trên mỗi pipet chia độ:
ký hiệu “ml” hoặc “cm3” biểu thị đơn vị đo mà pipet được khắc độ;
ký hiệu 20oC biểu thị nhiệt độ chuẩn, tại các nước có quy định nhiệt độ chuẩn là 27oC, thì giá trị này sẽ thay thế cho giá trị 20oC;
chữ “Ex” biểu thị pipet được điều chỉnh để xả ra dung tích mà nó biểu thị;
ký hiệu “A”, “AS” hoặc “B” biểu thị cấp chính xác của pipet đã được điều chỉnh;
thời gian chờ, nếu được quy định, theo dạng: “Ex + 5 s”;
tên, ký hiệu của nhà sản xuất và/hoặc tên của nhà bán hàng;
Nên ghi ký nhãn hiệu của pipet chia độ theo ký hiệu của tiêu chuẩn này.
+ Nếu có yêu cầu dùng cho mục đích chứng nhận, thời gian chờ, tính bằng giây, phải được khắc trên pipet chia độ cấp A và AS dùng trong kiểm định hoặc chứng nhận.
+ Sai số cho phép lớn nhất theo Bảng 1 có thể được ghi trên tất cả các pipet, ví dụ ghi bằng ký hiệu ±.... ml.
+ Để phân biệt, nếu pipet là kiểu thổi ra, phải khắc một vòng nhỏ màu trắng ở bên dưới mã màu bất kỳ. Ngoài ra, các pipet chia độ này có thể có ký hiệu biểu thị đây là loại pipet kiểu thổi ra (ví dụ “blow-out”, “à souffler” hoặc tương tự).
Độ nét của vạch chia độ, số và ký nhãn hiệu
Tất cả các số, vạch chia độ và ký nhãn hiệu phải bền, có kích thước và hình dạng sao cho có thể đọc được trong điều kiện sử dụng bình thường.
CHÚ THÍCH: Độ bền của vạch khắc có thể được đánh giá bằng các phương pháp thử được quy định ở ISO 4794.
Mã màu
Mã màu, nếu được sử dụng trên các pipet chia độ, phải phù hợp với các yêu cầu của ISO 1769.
Phụ lục A
(quy định)
Xác định dung tích và thời gian xả
+ Pipet chia độ kiểu 1 (xả từng phần)
Xác định dung tích
Pipet cấp A và cấp B:
Dung tích ứng với vạch chia độ bất kỳ của pipet chia độ kiểu 1 là thể tích của nước ở 20oC, tính bằng mililít, được xả ra khỏi pipet ở 20oC từ vạch “0” đến vạch chia độ đó, dòng chảy là liên tục cho đến khi kết thúc điều chỉnh mặt cong trên vạch chia độ.
CHÚ THÍCH: Để đảm bảo xả hết, cho phép thời gian để kết thúc điều chỉnh mặt cong vượt quá thời gian danh định là 3 s.
Pipet cấp AS:
Dung tích ứng với vạch chia độ bất kỳ của pipet chia độ kiểu 1 là thể tích của nước ở 20oC, tính bằng mililít, được xả ra khỏi pipet ở 20oC từ vạch chia độ “0” đến vạch chia độ đó, dòng chảy sẽ dừng lại khi mặt cong đạt đến vài milimét trên vạch chia độ. Việc điều chỉnh về vạch chia độ đó được kết thúc sau thời gian chờ quy định là 5 s.
Thời gian xả:
Thời gian xả thực tế phải tuân theo các giới hạn quy định trong Bảng A.1. Nếu thời gian xả được ghi trên pipet chia độ, thì cả thời gian xả thực tế và thời gian xả được ghi khắc phải nằm trong giới hạn cho ở Bảng A.1 và không được lệch nhau quá 2 s.
Bảng A.1 - Thời gian xả của pipet kiểu 1
Dung tích danh định ml | Giá trị vạch chia nhỏ nhất ml | Thời gian xả | |||||
Cấp A | Cấp AS | Cấp B | |||||
s nhỏ nhất | s lớn nhất | s nhỏ nhất | s lớn nhất | s nhỏ nhất | s lớn nhất | ||
0,1 | 0,01 | 2 | 3 | - | - | 2 | 3 |
0,2 | 0,01 | 2 | 4 | - | - | 2 | 4 |
0,5 | 0,01 | - | - | 4 | 10 | 2 | 11 |
1 | 0,01 | 7 | 10 | 4 | 10 | 2 | 11 |
1 | 0.10 | 2 | 10 | 4 | 10 | 2 | 11 |
2 | 0,02 | 8 | 12 | 4 | 10 |
| 12 |
2 | 0,10 | 2 | 12 | 4 | 10 | 2 | 12 |
5 | 0,05 | 10 | 14 | 7 | 13 | 5 | 14 |
5 | 0,10 | 4 | 14 | 7 | 13 | 5 | 14 |
10 | 0,1 | 13 | 17 | 7 | 13 | 5 | 17 |
20 | 0,1 | - | - | 11 | 17 | 9 | 21 |
25 a | 0,1 | 15 | 21 | 11 | 17 | 9 | 21 |
25 | 0,2 | 5 | 15 | - | - | 5 | 15 |
a Chiều dài 450 mm, xem Bảng 2. |
+ Pipet chia độ kiểu 2 (xả toàn phần)
Xác định dung tích
Pipet cấp A và pipet cấp B:
Dung tích ứng với vạch chia độ bất kỳ của pipet chia độ kiểu 2 là thể tích nước ở 20oC, tính theo mililit, được xả ra khỏi pipet ở 20oC từ vạch chia độ đến đầu vòi xả, dòng chảy là liên tục cho đến khi mặt cong đạt tới vị trí còn lại ở vòi xả trước khi lấy pipet ra khỏi bình hứng.
Phải đảm bảo rằng đã xả hết hoàn toàn trước khi lấy pipet ra khỏi bình hứng trong khoảng thời gian chờ danh định là 3 s.
CHÚ THÍCH: Thời gian chờ danh định là 3 s chỉ được quy định theo định nghĩa. Trong thực tế không cần thiết phải tuân theo thời gian này; chỉ cần chắc chắn rằng mặt cong đã dừng lại ở vòi xả trước khi lấy pipet ra khỏi bình hứng.
Pipet cấp AS:
Dung tích ứng với vạch chia độ bất kỳ của pipet chia độ kiểu 2 là thể tích nước ở 20oC, tính theo mililit, được xả ra khỏi pipet ở 20oC từ vạch chia độ đến đầu vòi xả, dòng chảy là liên tục và thời gian chờ quy định là 5 s trước khi đầu vòi xả được lấy ra khỏi vị trí tiếp xúc với thành trong của bình hứng.
Thời gian xả:
Thời gian xả thực tế phải tuân theo các giới hạn quy định trong Bảng A.2. Nếu thời gian xả được ghi trên pipet chia độ, thì cả thời gian xả thực tế và thời gian xả được ghi khắc phải nằm trong giới hạn cho ở Bảng A.2 và không được lệch nhau quá 2 s.
Bảng A.2 - Thời gian xả của pipet kiểu 2
Dung tích danh định
ml | Giá trị vạch chia nhỏ nhất
ml | Thời gian xả | |||||
Cấp A | Cấp AS | Cấp B | |||||
s nhỏ nhất | s lớn nhất | s nhỏ nhất | s lớn nhất | s nhỏ nhất | s lớn nhất | ||
0,1 | 0,01 | 1 | 3 | - | - | 1 | 3 |
0,2 | 0,01 | 1 | 4 | - | - | 1 | 4 |
0,5 | 0,01 | - | - | 4 | 10 | 2 | 11 |
1 | 0,01 | 5 | 7 | 4 | 10 | 2 | 11 |
1 | 0.10 | 2 | 7 | 4 | 10 | 2 | 11 |
2 | 0,02 | 6 | 9 | 4 | 10 | 2 | 12 |
2 | 0,10 | 2 | 9 | 4 | 10 | 2 | 12 |
5 | 0,05 | 8 | 11 | 7 | 13 | 5 | 14 |
5 | 0,10 | 4 | 11 | 7 | 13 | 5 | 14 |
10 | 0,1 | 10 | 13 | 7 | 13 | 5 | 17 |
20 | 0,1 | - | - | 11 | 17 | 9 | 21 |
25 a | 0,1 | 11 | 16 | 11 | 17 | 9 | 21 |
25 | 0,2 | 11 | 16 | - | - | 9 | 21 |
a Chiều dài 450 mm, xem Bảng 2. |
+ Pipet chia độ kiểu 3 (xả toàn phần)
Xác định dung tích
Pipet cấp A và pipet cấp B:
Dung tích ứng với vạch chia độ bất kỳ của pipet chia độ kiểu 3 là thể tích của nước ở 20oC, tính bằng mililít, được xả ra khỏi pipet ở 20oC từ vạch “0” đến vạch chia độ đó - hoặc, trong trường hợp xả toàn phần dung tích đến vòi xả - dòng chảy là liên tục cho đến khi kết thúc điều chỉnh mặt cong trên vạch chia độ.
Phải đảm bảo là đã xả hết hoàn toàn trước khi lấy pipet ra khỏi bình hứng trong khoảng thời gian chờ danh định là 3 s.
CHÚ THÍCH: Thời gian chờ danh định là 3 s chỉ được quy định theo định nghĩa. Trong thực tế không cần thiết phải tuân theo thời gian này; chỉ cần chắc chắn rằng mặt cong đã dừng lại ở vòi xả trước khi lấy pipet ra khỏi bình hứng.
Pipet cấp AS:
Dung tích ứng với vạch chia độ bất kỳ của pipet chia độ kiểu 3 là thể tích của nước ở 20oC, tính bằng mililít, được xả ra khỏi pipet bằng tự chảy ở 20oC từ vạch chia “0” đến vạch chia độ đó. Dòng chảy là liên tục cho đến khi còn vài milimét trên vạch chia độ; khi kết thúc điều chỉnh mặt cong trên vạch chia độ, thời gian chờ quy định là 5 s trước khi lấy đầu vòi xả ra khỏi vị trí tiếp xúc với thành trong của bình hứng.
Trong trường hợp xả toàn phần dung tích đến vòi xả, dòng chảy phải liên tục và thời gian chờ quy định là 5 s trước khi lấy pipet ra khỏi bình hứng.
Thời gian xả:
Thời gian xả thực tế phải tuân theo các giới hạn quy định trong Bảng A.3. Nếu thời gian xả được ghi trên pipet chia độ, thì cả thời gian xả thực tế và thời gian xả được ghi khắc phải nằm trong giới hạn cho ở Bảng A.3 và không được lệch nhau quá 2 s.
Bảng A.3 - Thời gian xả của pipet kiểu 3
Dung tích danh định
ml | Giá trị vạch chia nhỏ nhất
ml | Thời gian xả | |||||
Cấp A | Cấp AS | Cấp B | |||||
s nhỏ nhất | s lớn nhất | s nhỏ nhất | s lớn nhất | s nhỏ nhất | s lớn nhất | ||
0,1 | 0,01 | 1 | 3 | - | - | 1 | 3 |
0,2 | 0,01 | 1 | 4 | - | - | 1 | 4 |
0,5 | 0,01 | - | - | 4 | 10 | 2 | 11 |
1 | 0,01 | 5 | 7 | 4 | 10 | 2 | 11 |
1 | 0.10 | 5 | 7 | 4 | 10 | 2 | 11 |
2 | 0,02 | 6 | 9 | 4 | 10 | 2 | 12 |
2 | 0,10 | 6 | 9 | 4 | 10 | 2 | 12 |
5 | 0,05 | 8 | 11 | 7 | 13 | 5 | 14 |
5 | 0,10 | 8 | 11 | 7 | 13 | 5 | 14 |
10 | 0,1 | 10 | 13 | 7 | 13 | 5 | 17 |
20 | 0,1 | - | - | 11 | 17 | 9 | 21 |
25 a | 0,1 | 11 | 16 | 11 | 17 | 9 | 21 |
25 | 0,2 | 11 | 16 | - | - | 9 | 21 |
a Chiều dài 450 mm, xem Bảng 2. |
+ Pipet chia độ kiểu 4 (pipet kiểu thổi ra)
Xác định dung tích:
Dung tích ứng với vạch chia độ bất kỳ của pipet chia độ kiểu 4, kiểu thổi ra là thể tích nước ở 20oC, tính bằng mililít, được xả ra khỏi pipet ở 20oC.
Nếu xả từ vạch “0” đến vạch chia độ đó, dòng chảy là liên tục cho đến khi kết thúc việc điều chỉnh mặt cong trên vạch chia độ đó mà không để chất lỏng còn bám dính trên thành pipet trước khi kết thúc điều chỉnh.
Trong trường hợp xả toàn phần từ vạch “0” đến vòi xả, dòng chảy là liên tục cho đến khi mặt cong đã dừng lại ở vòi xả và việc xả được kết thúc hoàn toàn bằng cách thổi bật giọt cuối cùng ra khỏi pipet.
Thời gian xả:
Thời gian xả thực tế phải tuân theo các giới hạn quy định trong Bảng A.4. Nếu thời gian xả được ghi trên pipet chia độ, thì cả thời gian xả thực tế và thời gian xả được ghi khắc phải nằm trong giới hạn cho ở Bảng A.4 và không được lệch nhau quá 2 s.
Bảng A.4 - Thời gian xả của pipet kiểu thổi ra
Dung tích danh định
ml | Giá trị vạch chia nhỏ nhất
ml | Thời gian chờ Cấp B | |
s nhỏ nhất | s lớn nhất | ||
0,1 | 0,01 | 1 | 3 |
0,2 | 0,01 | 1 | 4 |
1 | 0,01 | 2 | 7 |
1 | 0,10 | 2 | 7 |
2 | 0,02 | 2 | 7 |
2 | 0,10 | 2 | 7 |
5 | 0,05 | 4 | 10 |
5 | 0,10 | 4 | 10 |
10 | 0,1 | 4 | 10 |
25 | 0,2 | 5 | 15 |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 7151:2002 ( ISO 648:1977), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức.
[2] ISO 4794, Laboratory glassware - Methods for assessing the cheminal resistance of enamels used for colour coding and colour marking.
[3] ISO 8655 - 2, Piston-operated volumetric apparatus - Part 2: Piston pipettes.